Một số dự án phải xin cấp giấy phép tài nguyên nước. Nhưng trong một số trường hợp, vì lý do khác nhau mà cá nhân tổ chức làm mất giấy phép tài nguyên nước. Khi đó các đơn vị tổ chức có thể làm hồ sơ tiến hành xin cấp lại giấy phép cùng mang đến nộp tại đơn vị có thẩm quyền. Nhưng không phải ai cũng nắm được quy định về Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước bao gồm những giấy tờ gì? Vì vậy để hiểu rõ hơn vấn đề này, LVN Group mời bạn đọc cân nhắc bài viết dưới đây nhé.
Văn bản quy định
- Nghị định 02/2023/NĐ-CP
Quy định của pháp luật về giấy phép tài nguyên nước
Tại Điều 15 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định về giấy phép tài nguyên nước như sau:
Giấy phép tài nguyên nước
Giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển.
Giấy phép tài nguyên nước có các nội dung chính sau:
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;.
- Tên, vị trí công trình thăm dò, khai thác nước;
- Nguồn nước thăm dò, khai thác;
- Quy mô, công suất, lưu lượng, thông số chủ yếu của công trình thăm dò, khai thác nước; mục đích sử dụng đối với giấy phép khai thác, sử dụng nước;
- Chế độ, phương thức khai thác, sử dụng nước;
- Thời hạn của giấy phép;
- Các yêu cầu, điều kiện cụ thể đối với từng trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước do đơn vị cấp phép quy định nhằm mục đích bảo vệ nguồn nước, bảo đảm quyền cùng lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác liên quan;
- Quyền, nghĩa vụ của chủ giấy phép.
Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước tại Hồ Chí Minh?
Tại Điều 33 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước như sau:
Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép (đối với trường hợp đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức),
Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do chuyển nhượng, hồ sơ còn phải bao gồm giấy tờ chứng minh việc chuyển nhượng công trình, việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước cùng các tài liệu có liên quan. - Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước được lập theo Mẫu 09 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Vì vậy, hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
Thủ tục xin cấp lại giấy phép tài nguyên nước
Bước 1: Tiếp nhận cùng kiểm tra hồ sơ:
– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện từ qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến cùng nộp phí thẩm định hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật cho đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
– Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.
Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân cùng thông báo rõ lý do.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ đối với trường hợp cấp lại giấy phép:
Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình đơn vị có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện, đơn vị tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân cùng thông báo lý do.
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép:
Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được giấy phép của đơn vị có thẩm quyền, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
Liên hệ ngay:
Vấn đề “Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới Trích lục khai sinh Bắc Giang. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191
Mời bạn xem thêm
- Khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh thế nào?
- Thuế tài nguyên là gì? Cách tính thuế tài nguyên?
- Vô tình gây cháy tài sản của hàng xóm khi đốt cùngng mã ngày Tết có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Giải đáp có liên quan
Theo khoản 2 Điều 42 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước như sau:
Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
Tính đến thời gian chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước phải đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ về tài chính trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước cùng nộp đủ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo hướng dẫn; không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên nước.
Điều kiện của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước:
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Nghị định này cùng phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Bảo đảm không làm thay đổi mục đích khai thác, sử dụng nước.
Việc chuyển nhượng đảm bảo không làm gián đoạn việc thực hiện các nghĩa vụ trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng cùng nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước phải thực hiện nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng theo hướng dẫn của pháp luật về thuế, phí, lệ phí.
Theo đó, điều kiện của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước gồm:
+) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Nghị định này cùng phải đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về đầu tư;
+) Bảo đảm không làm thay đổi mục đích khai thác, sử dụng nước.
Tại Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi cùng cấp lại giấy phép tài nguyên nước như sau:
Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi cùng cấp lại giấy phép tài nguyên nước
Bộ Tài nguyên cùng Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi cùng cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
b) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
c) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
d) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên cùng có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên;
e) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
g) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
h) Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi cùng cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e cùng điểm g khoản 1 Điều này.
Sở Tài nguyên cùng Môi trường cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi cùng cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm b, điểm h khoản 1 Điều này.