Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ [Cập nhật 2023]

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ [Cập nhật 2023]

Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ được hiểu là cá nhân, tổ chức muốn chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ của mình cho một cá nhân, tổ chức khác. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cũng đặt ra nhiều yêu cầu về căn cứ, điều kiện, trình tự, nội dung chuyển giao mà bất kỳ cá nhân, tổ chức khi thực hiện đều phải đáp ứng trọn vẹn và chính xác nhất. Luật LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc nội dung trình bày về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.

1. Căn cứ, điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

Đối với từng đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, Luật Sở hữu trí tuệ đã quy định rất cụ thể các điều kiện về chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.

  • Đối với quyền chuyên gia, quyền liên quan: Tác giả không được chuyển nhượng các quyền nhân thân trừ quyền công bố tác phẩm theo khoản 2 Điều 45 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi năm 2009, 2019 (sau đây viết tắt là Luật SHTT); trường hợp tác phẩm có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thỏa thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
  • Đối với quyền sở hữu công nghiệp: Việc chuyển nhượng phải được thực hiện dưới cách thức hợp đồng bằng văn bản theo khoản 2 Điều 138 Luật SHTT 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019).
  • Đối với quyền sử dụng giống cây trồng: Việc chuyển nhượng phải tuân thủ theo hướng dẫn tại Điều 194 Luật SHTT 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019), chủ bằng bảo hộ giống cây trồng chuyển giao toàn bộ quyền đối với giống cây trồng đó cho bên nhận chuyển nhượng. Trường hợp quyền đối với giống cây trồng thuộc đồng sở hữu thì việc chuyển nhượng cho người khác phải được sự đồng ý của tất cả các đồng chủ sở hữu và việc chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng phải được thực hiện dưới cách thức hợp đồng bằng văn bản.

2. Đối tượng của hợp đồng

Các đối tượng sở hữu trí tuệ ở Việt Nam (trừ chỉ dẫn địa lý) có thể được chuyển giao hoặc chuyển nhượng. Tuy nhiên, điều kiện bắt buộc là các đối tượng này phải được đăng ký tại Việt Nam, tức là đối tượng này đã được cấp bằng sáng chế hoặc giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ. Các đối tượng sở hữu trí tuệ chưa đăng ký tại Việt Nam sẽ không được phép chuyển giao.

Người chuyển nhượng phải đảm bảo rằng họ là chủ sở hữu của đối tượng được chuyển nhượng và đang không có tranh chấp với bên thứ ba. Nếu tranh chấp phát sinh từ việc chuyển nhượng đối tượng sở hữu trí tuệ thì bên chuyển nhượng có trách nhiệm giải quyết.

3. Giá, phương thức thanh toán

Cần ghi rõ tổng giá trị của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ do hai bên thỏa thuận. Lưu ý đồng tiền thanh toán là Việt Nam đồng, trừ một số trường hợp được Nhà nước cho phép sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam theo hướng dẫn của Thông tư 32/2013/TT-NHNN.

Về phương thức thanh toán, các bên cần thống nhất với nhau về các thông tin cần thiết về thanh toán cũng như tiến độ thanh toán của bên có nghĩa vụ. Có nhiều phương thức thanh toán khác nhau như LC, Clean collection, D/A, D/P, T/T, M/T, CAD, Tiền mặt, cheque… Mỗi phương thức thanh toán đều có những ưu và nhược điểm khác nhau, vì thế, các bên cần có sự thống nhất về phương thức thanh toán.

4. Thời hạn hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

Thời hạn chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ do hai bên thoả thuận phù hợp với thời hạn mà đối tượng chuyển giao được bảo hộ (nếu có).

5. Đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ

Tùy theo sự thỏa thuận giữa hai bên, bên chuyển nhượng hoặc bên nhận chuyển nhượng sẽ nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo Điều 149, Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định.
  • Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng.
  • Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung.
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.
  • Giấy uỷ quyền nếu nộp hồ sơ thông qua uỷ quyền.

Người nộp Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ phải nộp các khoản phí, lệ phí liên quan.

6. Quyền và nghĩa vụ các bên

6.1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

  • Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ và tất cả các tài sản vô hình khác mang tính chất nhận diện thương hiệu.
  • Cam kết mình là chủ hợp pháp của đối tượng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ vẫn đang trong thời hạn hiệu lực.
  • Được thanh toán trọn vẹn và đúng thời hạn tiền chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.
  • Thực hiện các biện pháp và xét thấy là cần thiết để chống lại các hành vi xâm phạm của bên thứ ba gây tổn hại cho Bên nhận chuyển nhượng khi thực hiện hợp đồng này.
  • Nộp các khoản thuế liên quan (nếu có) theo pháp luật.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận

  • Tiếp nhận các quyền sở hữu trí tuệ khi chuyển nhượng để trở thành chủ sở hữu hợp pháp.
  • Trả phí chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho bên giao theo giá và phương thức thanh toán đã được thỏa thuận.
  • Nộp các khoản thuế liên quan (nếu có) theo pháp luật.
  • Thực hiện các cam kết bổ sung khác để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

7. Điều kiện miễn trừ và trách nhiệm của các bên khi xảy ra sự kiện miễn trừ

Các trường hợp sau đây sẽ được miễn trách nhiệm trong hợp đồng:

  • Do thỏa thuận của các bên.
  • Do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan.
  • Hành vi vi phạm của một bên là hoàn toàn do lỗi của bên kia.
  • Do quyết định của đơn vị có thẩm quyền.

Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm, thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia về trường hợp được miễn trách nhiệm và những hậu quả có thể xảy ra, thực hiện các biện pháp giảm thiểu tổn hại và thỏa thuận điều chỉnh hợp đồng cho phù hợp với hoàn cảnh thực hiện.

8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Tùy từng trường hợp, mức độ vi phạm, sẽ áp dụng các hình phạt phù hợp.

  • Buộc thực hiện đúng hợp đồng.
  • Phạt vi phạm.
  • Buộc bồi thường tổn hại.
  • Tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
  • Đình chỉ thực hiện hợp đồng.
  • Huỷ bỏ hợp đồng.

9. Cơ chế giải quyết tranh chấp

Luật Sở hữu trí tuệ không có quy định riêng về cơ chế giải quyết tranh chấp quyền SHTT. Có ba biện pháp giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ đó là: Biện pháp hình sự; biện pháp dân sự và biện pháp hành chính theo khoản 1 Điều 199 Luật SHTT 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019).

  • Các biện pháp dân sự được quy định chi tiết tại Điều 202 Luật SHTT (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019). Khởi kiện ra tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình được đa số mọi người lựa chọn. Khi giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, cũng như đối với các vụ án dân sự khác, đương sự có yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình phải đưa ra chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu đó là có căn cứ và hợp pháp theo Điều 203 Luật SHTT (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019).
  • Biện pháp hành chính: Thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ thông qua việc áp dụng biện pháp hành chính thuộc về các đơn vị Thanh tra, Công an, Quản lý thị trường, Hải quan và Ủy ban nhân dân các cấp. Các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử phạt hành chính theo Điều 211 Luật SHTT (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019).
  • Biện pháp hình sự: Ranh giới giữa biện pháp hình sự và hai biện pháp còn lại là biện pháp dân sự và biện pháp hành chính tương đối rõ ràng. Cá nhân thực hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ có yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của pháp luật hình sự.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ do Luật LVN Group gửi tới. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com