Hướng dẫn cách xem đất có thổ cư không? [Cập nhật 2023] 

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo hướng dẫn của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân. Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn). Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến việc hướng dẫn cách xem đất có thổ cư được không ? 

Xem đất thổ cư

Căn cứ pháp lý 

Luật đất đai năm 2013 

1. Đất thổ cư là gì ? 

Đất thổ cư là cách gọi của nhiều người về đất ở, đất này có thể là đất ở tại nông thôn hoặc đất ở tại thành thị. Do một số yếu tố như giá trị của đất thổ cư, nhu cầu sử dụng khi dân số tăng lên nhanh, đặc biệt là ở các thành phố lớn, nhu cầu chuyển các loại đất khác thành đất thổ cư cũng gia tăng.

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng, cụ thể:

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo hướng dẫn của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).

2. Phân loại đất thổ cư. 

Hiện nay, đất thổ cư được chia làm 02 loại chính gồm: Đất thổ cư đô thị và đất thổ cư nông thôn. Căn cứ: 

Đất thổ cư đô thị

Căn cứ Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư đô thị (ODT) là loại đất dùng để xây nhà ở, xây dựng công trình đời sống thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng khác trong pháp luật đất đai từ thuế, hạn mức sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng.

Đất thổ cư đô thị mang nhiều đặc điểm giống đất thổ cư bình thường như:

– Được quản lý bởi quận, thành phố, thị xã, khu dân cư quy hoạch của đô thị mới….

– Đất ở tại đô thị sẽ bao gồm:

+ Đất xây dựng công trình phục vụ cuộc sống, xây dựng nhà ở; hoặc

+ Vườn, ao nằm trong cùng một thửa đất thuộc khu đô thị.

Đất thổ cư nông thôn

Căn cứ Điều 143 Luật Đất đai 2013, đất thổ cư nông thôn (OTN) là loại đất do xã quản lý nằm tại khu vực nông thôn. Lưu ý, với đất nằm trong khu đô thị đang quy hoạch để lên thành phố thì không còn được gọi là đất ở nông thôn.

Đất ở nông thôn được ưu tiên để cấp phép cho việc xây dựng vườn, ao và mang những đặc điểm sau:

– Có ranh giới địa chính nằm ở nông thôn và do xã quản lý.

– Có chính sách thuế cũng như quy hoạch riêng.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật Đất đai 2013 đất thổ cư nông thôn được phân thành các loại như sau:

– Đất để xây dựng nhà ở, đất ở do hộ gia đình, xây dựng các công trình phục vụ đời sống;

– Vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn.

3. Hướng dẫn xem đất có thổ cư không. 

Khi bạn muốn mua đất thổ cư; bạn nên để ý xem trên sổ đỏ có ký hiệu ONT hoặc ký hiệu ODT.

Đất thổ cư chính là một cách gọi khác của đất ở. Mặt khác, việc quy định những công trình phục vụ đời sống khác; cũng như công nhận đất vườn, ao gắn liền với nhà ở là đất ở; cho thấy định nghĩa về đất ở khá rộng; đồng thời cũng giúp bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Hiện nay, đất ở gồm 02 loại phụ thuộc vào vị trí nơi có đất, cụ thể:

+ Đất ở tại đô thị (ký hiệu trên sổ đỏ là ODT): đất ODT còn gọi là đất thổ cư đô thị; đất ODT vẫn mang trọn vẹn đặc điểm của đất thổ cư thông thường; tuy nhiên nó sẽ thuộc phạm vi các phường, thị trấn, các quận, thành phố; thị xã hoặc thậm chí là khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Loại đất thổ cư này được áp dụng một số chính sách khác; so với đất thổ cư nông thôn như thuế, giấy phép xây dựng,… Hiện nay dạng đất ODT sẽ do xã và các cấp tương đương quản lý. Bạn có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống khác; phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị trên mảnh đất của mình.

+ Đất thổ cư tại nông thôn (ký hiệu trên sổ đỏ là ONT): Đất thổ cư nông thôn; vẫn là đất thổ cư nhưng thuộc địa giới hành chính là khu vực nông thôn; và do xã quản lý. Đối với các khu đô thị đang được quy hoạch lên thành phố; thì đất thổ cư ở đó không được coi là ONT. Loại đất này sẽ được áp dụng chính sách thu thuế cũng như quy hoạch riêng. Trong đó đất thổ cư nông thôn thường được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn và ao; hơn để phục vụ cho sự phát triển chung của địa phương đó.

4. Thời hạn sử dụng đất thổ cư. 

Thời hạn của đất thổ cư hiện nay được chia thành 02 loại:

– Loại đất thổ cư có thời hạn sử dụng;

– Loại đất thổ cư được sử dụng ổn định, lâu dài.

Trong đó, đối với loại đất có thời hạn sử dụng thì thời hạn sử dụng đất thổ cư sẽ được quy định trong các giấy tờ đất, hợp đồng mua bán đất. Thông thường thời hạn của các loại đất này có thể là từ 20 -50 năm hoặc 70 năm.

Đối với loại đất thổ cư sử dụng ổn định và lâu dài, thời hạn sử dụng đất này sẽ phụ thuộc vào diện tích đất đã có xem có bị rơi vào trường hợp bị Nhà nước thu hồi được không.

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Hướng dẫn cách xem đất có thổ cư không”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com