Khi nào cần khai báo y tế đối với người xuất nhập cảnh?] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Khi nào cần khai báo y tế đối với người xuất nhập cảnh?]

Khi nào cần khai báo y tế đối với người xuất nhập cảnh?]

Trong phạm vi nội dung trình bày dưới đây, LVN Group sẽ tổng hợp thông tin về khai báo y tế xuất nhập cảnh. Bạn đọc hãy theo dõi !.


Khai báo y tế xuất nhập cảnh

1. Khái quát về nhập cảnh

Nhập cảnh là việc người, phương tiện di chuyển qua biên giới để vào lãnh thổ của một nước.

Người muốn nhập cảnh phải có hộ chiếu được thị thực nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn.

Người được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cho phép nhập cảnh vào Việt Nam phải qua những cửa khẩu chỉ định và phải chịu sự kiểm tra của đơn vị hải quan, y tế và đơn vị an ninh. Thời hạn thị thực phù hợp với thời hạn được phép nhập cảnh. Công dân Việt Nam ở nước ngoài có hộ chiếu Việt Nam được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam. Thị thực nhập cảnh có giá trị một lần trong thời hạn ba tháng và có thể được gia hạn không quá ba tháng. Trường hợp cần thiết có thể được thị thực nhập cảnh, xuất cảnh có giá trị nhiều lần trong thời hạn dài hơn phù hợp với nhiệm kỳ công tác hoặc thời gian học tập, lao động, chữa bệnh…

Cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập cảnh w cấp thị thực nhập cảnh là: Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và đơn vị được Bộ Ngoại giao, Bộ Công an đa nhiệm trong nước, đơn vị uỷ quyền ngoại giao, s quan lãnh sự và đơn vị được Bộ Ngoại giao ủy quyền ở nước ngoài.

2. Khái niệm xuất cảnh

Xuất cảnh là ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, qua các cửa khẩu quốc tế, qua biên giới để ra nước ngoài.

Công dân Việt Nam xuất cảnh phải có hộ chiếu còn thời hạn giá trị và được miễn thị thực xuất cảnh của Việt Nam.

Người nước ngoài xuất cảnh phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (gọi chung là hộ chiếu và phải có thị thực do đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp đặc biệt được miễn thị thực.

Người nước ngoài làm thủ tục xin cấp thị thực Việt Nam tại đơn vị quản lí xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, đơn vị lãnh sự thuộc Bộ Ngoại giao, đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp:

1) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

2) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

3) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động;

4) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính. Trong các trường hợp 3, 4 trên đây, nếu có bảo lãnh bằng tiền, tài sản hoặc có biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đó theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam thì được xuất cảnh.

Cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án, đơn vị thi hành án tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên có thẩm quyền quyết định tạm hoãn trong những trường hợp 1, 2, 3 trên đây. Cơ quan có thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh phải ra quyết định giải toä tạm hoãn xuất cảnh khi không còn yêu cầu tạm hoãn xuất cảnh. Quyết định tạm hoãn xuất cảnh, quyết định giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh phải được thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ công an để thực hiện.

Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm d trên đây theo đề nghị của bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị ngang bộ, thủ trưởng đơn vị thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh, người đề nghị tạm hoãn xuất cảnh trái với quy định của pháp luật, nếu gây tổn hại về vật chất cho người bị tạm hoãn xuất cảnh thì phải bồi thường theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Giấy tờ xuất nhập cảnh

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 6 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, giấy tờ xuất nhập cảnh được ghi nhận như sau:

3.2 Phân loại

Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:

– Hộ chiếu ngoại giao;

– Hộ chiếu công vụ;

– Hộ chiếu phổ thông;

– Giấy thông hành.

Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.

3.2 Về thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh

Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, đơn vị cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.

4. Điều kiện xuất cảnh

Xuất cảnh được hiểu là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam. Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 33 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, điều kiện để công dân Việt Nam xuất cảnh bao gồm:

– Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;

– Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;

– Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo hướng dẫn của pháp luật.

Lưu ý: Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại trên phải có người uỷ quyền hợp pháp đi cùng.

5. Điều kiện nhập cảnh

Nhập cảnh là việc công dân Việt Nam từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 34 Luật xuất cảnh nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, công dân Việt Nam được nhập cảnh khi có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng.

Căn cứ hơn, các giấy tờ dưới đây phải còn nguyên vẹn và còn thời hạn sử dụng:

– Hộ chiếu ngoại giao;

– Hộ chiếu công vụ;

– Hộ chiếu phổ thông;

– Giấy thông hành.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về khai báo y tế xuất nhập cảnh. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com