Lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế năm 2023

Hiện nay, khi người thân của những người đã mất muốn xác nhận và thùa kế di sản thì sẽ phải có di chúc để lại. Bên cạnh đó, di chúc đó cũng đã được công chứng và khi đó cũng sẽ có phần lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế. Xin mời các bạn bạn đọc cùng nghiên cứu qua nội dung trình bày của LVN Group để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế năm 2023

1. Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế

1. Mẫu văn bản khi có một người thừa kế duy nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ

Tôi là: …………………………………………………………………………………………………… Tôi là người thừa kế duy nhất theo pháp luật của ông/bà:

………………………………………………………………………………………………………

chết ngày ………../………./………..

theo Giấy chứng tử số: ……………………………………………………………………………..

do Uỷ ban nhân dân ………………………………………………………………………………..

cấp ngày ………/…………/………….

Tôi xin nhận tài sản thừa kế của ông/bà ……………………………………………………………

để lại như sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan:

– Những thông tin đã ghi trong Văn bản nhận tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

– Ngoài tôi ra, ông/bà …..…………………………………………………………………….. không còn người thừa kế nào khác.

Người nhận tài sản thừa kế (Ký và ghi rõ họ tên)

2. Mẫu văn bản khai nhận di sản khi có nhiều người thừa kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại Văn phòng công chứng …………………… chúng tôi gồm:

1. Ông (bà) …………………………..…………………………… sinh năm …………………

CMND/hộ chiếu số: ……………….…. do ………………………..….….. cấp ngày …….………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………

2. Ông (bà) …………………………..…………………………… sinh năm …………………

CMND/hộ chiếu số: ……………….…. do ………………………..….….. cấp ngày …….………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………

3. Ông (bà) ……………………………………………..…………. sinh năm ……..…………

CMND/hộ chiếu số: ……………….…. do ………………………..….….. cấp ngày …….……… Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………… Bằng mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi xin được khai đúng sự thật rằng:

1. Ông (bà) ………………….. và vợ (chồng) ………………….. là đồng sở hữu của những tài sản: ………………………………………………………………………………………

2. Ông (bà)……………………. đã chết ngày ………………. theo bản sao “Giấy chứng tử” số ……….., quyển số ……….. do UBND phường ………..………. cấp ngày ……………….……… Khi chết ông (bà)……………………… không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

3. Bố đẻ và mẹ đẻ của ông (bà) ………..……………………… đều đã chết trước ông (bà) ………………………………………………………………………………………………

Ông (bà) không có bố, mẹ nuôi.

4. Bà (ông) …………………….…… là vợ (chồng) của ông (bà) …………….…………….. đã chết ngày …………….. theo “Giấy chứng tử” số ……, quyển số ………… do UBND phường ……………………………………………………. cấp ngày ………………………………………

Khi chết bà (ông) …………… không để lại di chúc, không để lại một nghĩa vụ tài sản nào mà những người thừa kế phải thực hiện.

5. Bố và mẹ đẻ của bà (ông)……………………. đều đã chết trước bà (ông) ………………….

Bà (ông) ………………………………………………….. không có bố, mẹ nuôi.

6. Ông……………………… và bà …………………… là vợ chồng duy nhất của nhau.

7. Ông (bà) …………………………..……… và bà (ông) …………………………………. chỉ có ……… người con đẻ là:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Ngoài ………… người con trên ông (bà) ……………..………………………… và bà (ông) ……………….……………………………………. không có người con đẻ, con nuôi nào khác.

8. Không người nào trong số chúng tôi không được quyền hưởng di sản thừa kế của ông (bà) ………………. và bà (ông) ………………… theo hướng dẫn của Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015.

9. Trước khi lập mẫu khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi không có ai làm văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.

10. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì di sản của ông (bà) ………………..……….. và bà (ông) ……………………….………. là: ………………………………………………………..

Và những người được hưởng di sản đó gồm:

……………………..………………………………………………………………………………………………………

……………………..………………………………………………………………………………………………………

……………………..………………………………………………………………………………………………………

11. Chúng tôi xin cam đoan những điều chúng tôi khai trong văn bản này là hoàn toàn đúng sự thật. Chúng tôi không khai thiếu thừa kế, không giấu thừa kế. Nếu sai hoặc sau này còn có ai khác khiếu nại và chứng minh được họ là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản được nêu tại điểm 01 hoặc là người thừa kế hợp pháp của ông (bà)………………….. và bà (ông) …………… thì chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và xin đem tài sản của mình ra để đảm bảo cho lời khai này.

12. Nay, bằng văn bản này chúng tôi đồng ý nhận di sản thừa kế của ông (bà) ……………………. và bà (ông) …………………….. để lại là toàn bộ ………… được nêu tại điểm 01 trên đây.

13. Sau khi đọc lại nguyên văn văn bản khai nhận di sản thừa kế này, chúng tôi công nhận đã hiểu rõ, chấp nhận hoàn toàn nội dung của văn bản và nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký Văn bản khai nhận di sản thừa kế này. Chúng tôi ký tên, điểm chỉ ngón trỏ bàn tay phải dưới đây làm bằng chứng.

NHỮNG NGƯỜI KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ (Ký và ghi rõ họ tên)

2. Quy trình khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng

Trước khi nghiên cứu về Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế, ta cần biết quy trình khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng diễn ra:

– Người yêu cầu công chứng nộp các giấy tờ sau cho công chứng viên/ cán bộ thụ lý hồ sơ

– Nơi tiếp nhận hồ sơ: Phòng công chứng

Hồ sơ bao gồm Bản sao có công chứng các giấy tờ

– Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế

– CMND/ hộ chiếu, hộ khẩu của những người nhận di sản thừa kế

– Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (trong trường hợp xác lập giao dịch thông qua người uỷ quyền)

– Giấy chứng tử của người chết

– Di chúc

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế của người chết ( giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp , sổ tiết kiệm, cổ phiếu, giấy chứng nhận cổ phần…).

Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

Tiếp đó, Công chứng viên ra thông báo để niêm yết tại UBND xã, phường, thị trấn nơi người để lại di sản thường trú cuối cùng.

Sau khi nhận lại bản niêm yết thừa kế có xác nhận của UBND phường, xã mà không có tranh chấp, khiếu kiện, Công chứng viên hẹn ngày lên ký kết văn bản khai nhận/ thỏa thuận phân chia di sản.

Vào ngày hẹn, người thừa kế mang theo toàn bộ bản chính các giấy tờ đã nộp cho phòng công chứng đến ký kết văn bản khai nhận/thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

Đối với những tài sản cần phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì sau khi văn bản thỏa thuận phân chia di sản được xác nhận, bạn phải tiến hành đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

3. Thủ tục đăng ký khai nhận di sản thừa kế có các bước

– Bước 1: Bên thừa kế nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý nhà ở cấp huyện (nếu là cá nhân), đơn vị quản lý nhà ở cấp tỉnh (nếu là tổ chức). Nếu bên thừa kế không có di chúc hoặc bản án thì phải đến công chứng làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế hoặc chứng nhận văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. Trường hợp có tranh chấp thì phải giải quyết xong tranh chấp.

– Bước 2: Căn cứ vào hồ sơ, đơn vị quản lý nhà ở sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho đơn vị thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);

– Bước 3: Sau khi có thông báo của đơn vị thuế, đơn vị quản lý nhà ở sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ nhà đi nộp nghĩa vụ tài chính tại đơn vị thuế (nếu chủ nhà không thuộc diện phải nộp hoặc được miễn nộp nghĩa vụ tài chính thì không có bước này).

– Bước 4: Sau khi đã nộp thuế, chủ nhà nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho đơn vị quản lý nhà ở để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho người mua tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính vào thời gian chủ nhà đi nộp các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước.

4. Lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

ức phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được nêu chi tiết tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC. Theo đó, nguyên tắc tính phí Văn bản khai nhận di sản là dựa trên giá trị của di sản. Căn cứ:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com