Luật ngân hàng Nhà nước sửa đổi năm 2015

Ngân hàng nhà nước có vai trò rất quan trọng đối với các chính sách về tiền tệ của nhà nước Việt Nam, cũng chính vì thế pháp luật về ngân hàng nhà nước luôn được quan tâm kịp thời khi có nhiều sửa đổi, bổ sung kịp thời nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật. Trong đó có văn bản Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2015 hiện hành sửa đổi thay thế Luật ngân hàng Nhà nước năm 2003. Vậy Luật ngân hàng Nhà nước sửa đổi năm 2015 có quy định gì đáng lưu ý? Để trả lời câu hỏi trên mời bạn hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2015

Thuộc tính văn bản Luật ngân hàng Nhà nước sửa đổi năm 2015

Số hiệu: 83/2015/QH13 Loại văn bản: Luật
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 25/06/2015 Ngày hiệu lực: 01/01/2017
Ngày công báo: 29/07/2015 Số công báo: Từ số 873 đến số 874
Tình trạng: Còn hiệu lực

Luật ngân sách nhà nước 2015 với nhiều quy định về nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp, lập dự toán ngân sách, chấp hành ngân sách, kế toán, kiểm toán và quyết toán NSNN, trách nhiệm, quyền hạn các cá nhân, tổ chức về ngân sách nhà nước được ban hành ngày 25/06/2015.
Theo đó, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì tổ chức việc giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng.

Nội dung giám sát bao gồm:

  • Việc chấp hành quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
  • Tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
  • Việc thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo Điều 15 của Luật này.

Chính phủ quy định chi tiết việc giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng.

Luật ngân sách nhà nước 2015 có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017 và Luật ngân sách nhà nước 2002 hết hiệu lực kể từ ngày này.

Tải văn bản luật ngân hàng Nhà nước sửa đổi năm 2015

Luật ngân hàng Nhà nước sửa đổi năm 2015 có quy định gì đáng lưu ý?

Luật ngân hàng Nhà nước sửa đổi năm 2015

Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước    

1. Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo hướng dẫn của pháp luật được tổng hợp trọn vẹn vào cân đối ngân sách nhà nước, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo hướng dẫn của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện. Việc ban hành chính sách thu ngân sách phải bảo đảm nguyên tắc cân đối ngân sách trong trung hạn, dài hạn và thực hiện các cam kết về hội nhập quốc tế.  

2. Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi đầu tư phát triển; trường hợp còn bội chi thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách; trường hợp đặc biệt Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định. Trường hợp bội thu ngân sách thì được sử dụng để trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước.           

3. Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.

4. Bội chi ngân sách trung ương được bù đắp từ các nguồn sau:          

a) Vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc và các khoản vay trong nước khác theo hướng dẫn của pháp luật;

b) Vay ngoài nước từ các khoản vay của Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế và phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường quốc tế, không bao gồm các khoản vay về cho vay lại.      

5. Bội chi ngân sách địa phương:         

a) Chỉ ngân sách địa phương cấp tỉnh được bội chi; bội chi ngân sách địa phương chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;

b) Bội chi ngân sách địa phương được bù đắp bằng các nguồn vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại và các khoản vay trong nước khác theo hướng dẫn của pháp luật;

c) Bội chi ngân sách địa phương được tổng hợp vào bội chi ngân sách nhà nước và do Quốc hội quyết định. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện được phép bội chi ngân sách địa phương để bảo đảm phù hợp với khả năng trả nợ của địa phương và tổng mức bội chi chung của ngân sách nhà nước.

6. Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương:  

a) Đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh không vượt quá 60% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp;  

b) Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp lớn hơn chi thường xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 30% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp;             

c) Đối với các địa phương có số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp nhỏ hơn hoặc bằng chi thường xuyên của ngân sách địa phương không vượt quá 20% số thu ngân sách được hưởng theo phân cấp.

Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước

1. Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; gắn quyền hạn với trách nhiệm của đơn vị quản lý nhà nước các cấp.  

2. Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp trọn vẹn vào ngân sách nhà nước.

3. Các khoản thu ngân sách thực hiện theo hướng dẫn của các luật thuế và chế độ thu theo hướng dẫn của pháp luật.           

4. Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi không có nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.

5. Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xoá đói, giảm nghèo; chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông nghiệp, nông thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những chính sách quan trọng khác.         

6. Bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước.

7. Ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị – xã hội.

8. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm; ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao theo hướng dẫn của Chính phủ.

9. Bảo đảm chi trả các khoản nợ lãi đến hạn thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước.

10. Việc quyết định đầu tư và chi đầu tư chương trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải phù hợp với Luật đầu tư công và quy định của pháp luật có liên quan.

11. Ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Trường hợp được ngân sách nhà nước hỗ trợ vốn điều lệ theo hướng dẫn của pháp luật thì phải phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và chỉ thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: được thành lập và hoạt động theo đúng quy định của pháp luật; có khả năng tài chính độc lập; có nguồn thu, nhiệm vụ chi không trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước

Có thể bạn quan tâm:

  • Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
  • Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
  • Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Kiến nghị

LVN Group là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Luật ngân hàng Nhà nước sửa đổi chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật tiền tệ Công ty LVN Group luôn hỗ trợ mọi câu hỏi, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Luật ngân hàng Nhà nước sửa đổi năm 2015” Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý như thủ tục ly hôn tại hà nội Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Phạm vi ngân sách nhà nước?

Thu ngân sách nhà nước bao gồm:
a) Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí;
b) Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo hướng dẫn của pháp luật;
c) Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương;
d) Các khoản thu khác theo hướng dẫn của pháp luật.
Chi ngân sách nhà nước bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển;
b) Chi dự trữ quốc gia;
c) Chi thường xuyên;
d) Chi trả nợ lãi;
đ) Chi viện trợ;
e) Các khoản chi khác theo hướng dẫn của pháp luật.
Bội chi ngân sách nhà nước.
Tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước.

Hệ thống ngân sách nhà nước bao gồm?

Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương.

Giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng thế nào?

Ngân sách nhà nước được giám sát bởi cộng đồng. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì tổ chức việc giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng. Nội dung giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng gồm:
a) Việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng năm;
c) Việc thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại Điều 15 của Luật này.
Chính phủ quy định chi tiết về giám sát ngân sách nhà nước của cộng đồng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com