Mã số định danh cá nhân trên giấy khai sinh dùng để làm gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mã số định danh cá nhân trên giấy khai sinh dùng để làm gì?

Mã số định danh cá nhân trên giấy khai sinh dùng để làm gì?

Kính chào LVN Group. Vợ tôi mới sinh cháu được 2 tuần, khi tôi đi đăng ký khai sinh cho trẻ thì thấy rằng trên giấy khai sinh có ghi mã số định danh cá nhân. Tôi có câu hỏi rằng mã số định danh cá nhân là gì? Và mã số định danh cá nhân trên giấy khai sinh dùng để làm gì? Trong trường hợp tôi không cầm theo giấy khai sinh của cháu để thực hiện thủ tục hành chính thì tôi có thể tra cứu mã định danh này bằng cách nào? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Hiện nay mã định danh cá nhân đã không còn quá xa lạ nhưng không phải ai cũng hiểu quy định về mã định danh này dùng để làm gì. Hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để nhận được câu trả lời nhé!

Văn bản quy định

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật Hộ tịch 2014
  • Nghị định 137/2015/NĐ-CP

Mã số định danh cá nhân là gì?

Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định, số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số. Trong đó, 06 số đầu lần lượt là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh cùng mã tỉnh, thành phố/mã quốc gia nơi đăng ký khai sinh. 06 số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an cấp cùng thống nhất quản lý trên toàn quốc, mỗi người có một số riêng cùng không lặp lại ở người khác.

Số định danh cá nhân có vai trò quan trọng trong việc kết nối, liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trong đó hệ thống quản lý dân cư là hệ thống thông tin chủ đạo kết nối với các hệ thống thông tin chuyên ngành khác của Bộ, ngành thông qua số định danh cá nhân.

Cấu tạo của mã định danh cá nhân thế nào?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP:

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh cùng 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Căn cứ, Thông tư 59/2021/TT-BCA hướng dẫn:

– Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh có các số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

Tỉnh Tỉnh Tỉnh
Hà Nội 1 Thái Bình 34 Đắk Nông 67
Hà Giang 2 Hà Nam 35 Lâm Đồng 68
Cao Bằng 4 Nam Định 36 Bình Phước 70
Bắc Kạn 6 Ninh Bình 37 Tây Ninh 72
Tuyên Quang 8 Thanh Hóa 38 Bình Dương 74
Lào Cai 10 Nghệ An 40 Đồng Nai 75
Điện Biên 11 Hà Tĩnh 42 Bà Rịa – Vũng Tàu 77
Lai Châu 12 Quảng Bình 44 Hồ Chí Minh 79
Sơn La 14 Quảng Trị 45 Long An 80
Yên Bái 15 Thừa Thiên Huế 46 Tiền Giang 82
Hòa Bình 17 Đà Nẵng 48 Bến Tre 83
Thái Nguyên 19 Quảng Nam 49 Trà Vinh 84
Lạng Sơn 20 Quảng Ngãi 51 Vĩnh Long 86
Quảng Ninh 22 Bình Định 52 Đồng Tháp 87
Bắc Giang 24 Phú Yên 54 An Giang 89
Phú Thọ 25 Khánh Hòa 56 Kiên Giang 91
Vĩnh Phúc 26 Ninh Thuận 58 Cần Thơ 92
Bắc Ninh 27 Bình Thuận 60 Hậu Giang 93
Hải Dương 30 Kon Tum 62 Sóc Trăng 94
Hải Phòng 31 Gia Lai 64 Bạc Liêu 95
Hưng Yên 33 Đắk Lắk 66 Cà Mau 96

– Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra cùng giới tính, trong đó:

Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Lấy mã số định danh cá nhân cho trẻ em ở đâu?

Theo các quy định tại Điều 14, 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, công dân được cấp số định danh cá nhân khi:

– Đăng ký khai sinh.

– Làm Căn cước công dân (trong trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng không có số định danh cá nhân hoặc công dân đang sử dụng Chứng minh nhân dân 9 số chuyển sang đăng ký Căn cước công dân).

Theo quy định trên, trẻ em hiện nay hầu như đều được cấp mã định danh ngay khi đăng ký khai sinh.

Để tra cứu mã số định danh cá nhân cho trẻ em, phụ huynh có thể xem trực tiếp trên giấy khai sinh của trẻ. Mã số định danh gồm 12 số đã được in sẵn trên giấy khai sinh của trẻ.

Trong trường hợp không tìm thấy số định danh cá nhân của trẻ trên giấy khai sinh, phụ huynh có thể liên hệ công an khu vực nơi đã đăng ký giấy khai sinh cho trẻ để được cung cấp.

Khi đi lấy số định danh cá nhân cho con, phụ huynh cần mang theo giấy khai sinh của con để suất trình cho cán bộ công an kiểm tra, xác thực.

Mã số định danh cá nhân trên giấy khai sinh dùng để làm gì?

Cũng tương tự với mã định danh cá nhân của người lớn, người từ 14 tuổi trở trên, số định danh cá nhân trên giấy khai sinh được dùng với những mục đích như sau:

Tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Do mỗi một mã định danh cá nhân gắn với các thông tin cơ bản của một công dân. Những thông tin này đã được Bộ Công an thống nhất quản lý, cập nhật cũng như chia sẻ trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư cùng các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Từ hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư cùng các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ sử dụng mã định danh cá nhân để thực hiện kiểm tra thông tin của công dân, người được cấp mã định danh đó trong những trường hợp cần thiết.

Thay cho mã số thuế cá nhân trong khai báo thuế

Khi mã định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ người dân thì mã định danh cá nhân được sử dụng thay cho mã số thuế, theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019. Và khi trẻ đủ 14 tuổi trở lên thì số định danh trên giấy khai sinh cũng chính là số Căn cước công dân của trẻ.

Thay cho giấy tờ tùy thân khi mua bán nhà ở

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 30/2021/NĐ-CP quy định:

Nếu công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân cùng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp đã được kết nối, vận hành thì công dân được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân.

Các giấy tờ có thể thay thế đó là: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu cùng các giấy tờ chứng thực cá nhân khác

Và các loại mã định danh cá nhân có thể thay thế các loại giấy tờ trên khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo hướng dẫn của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Bài viết có liên quan:

  • Làm giấy khai sinh muộn 1 năm phạt bao nhiêu?
  • Sử dụng bản sao giấy khai sinh để cấp hộ chiếu có được không?
  • Mẫu giấy khai sinh bằng Tiếng Anh thế nào?

Kiến nghị

Với đội ngũ chuyên viên là các LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý của LVN Group, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý toàn diện về vấn đề đăng ký lại khai sinh đảm bảo chuyên môn cùng kinh nghiệm thực tiễn. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Liên hệ ngay:

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mã số định danh cá nhân trên giấy khai sinh dùng để làm gì?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý về ly hôn đơn phương nhanh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Giải đáp có liên quan:

Trường hợp nào sẽ được hủy mã số định danh?

Mã số định danh có thể bị hủy nếu do có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân cùngo Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Khi có sai sót này, Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú sẽ kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh cùng gửi yêu cầu đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân.

Khi nào phải xin lại số định danh cá nhân?

Theo quy định, việc cấp lại số định danh cá nhân được thực hiện trong 2 trường hợp:
Thứ nhất là khi công dân được xác định lại giới tính theo hướng dẫn của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
Thứ hai là công dân được cải chính năm sinh.

Có thể tra cứu số định danh cá nhân bằng cách nào?

Đối với người đã có Căn cước công dân
Đối với những người đã có Căn cước công dân thì số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên Căn cước công dân.
 Đối với người không có Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân 12 số
Người không có Căn cước công dân có thể tra cứu xem số định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú theo các bước:
Bước 1: Truy cập địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html sau đó chọn Đăng nhập.
Bước 2: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn.
Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra số định danh cá nhân của chính mình.
Bước 4: Số định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com