Mẫu cam kết đồng sở hữu nhãn hiệu [Cập nhật 2023]

Đăng ký nhãn hiệu cho các đồng chủ sở hữu là việc hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu đối với nhãn hiệu đó. Vậy có những quy định gì về đồng chủ sở hữu nhãn hiệu? Mẫu cam kết đồng sở hữu nhãn hiệu thế nào? Hãy nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây.

Mẫu cam kết đồng sở hữu nhãn hiệu [Cập nhật 2023]

1. Nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.

Một vài loại nhãn hiệu cụ thể được quy định như sau:

– Nhãn hiệu tập thể: nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.

– Nhãn hiệu chứng nhận: nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức gửi tới dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.

– Nhãn hiệu nổi tiếng: nhãn hiệu được bộ phận công chúng có liên quan biết đến rộng rãi trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đăng ký nhãn hiệu cho các đồng chủ sở hữu là gì?

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, đăng ký nhãn hiệu cho các đồng chủ sở hữu là việc hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu đối với nhãn hiệu đó.

Nhãn hiệu đăng ký cho các đồng sở hữu, thì ngoài các điều kiện như đăng ký nhãn hiệu cho một tổ chức, cá nhân thông thường, thì đăng ký nhãn hiệu cho các đồng chủ sở hữu phải đáp ứng thêm các điều kiện riêng, cụ thể:

– Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu;

– Hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đó phải được tất cả các đồng chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

– Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

(Theo quy định tại khoản 5 Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ đã được sửa đổi, bổ sung)

3. Thủ tục và quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho các đồng chủ sở hữu

Theo quy định pháp luật hiện hành và đúc kết kinh nghiệm thực tiễn của CIS, thủ tục và quy trình đăng ký nhãn hiệu cho các đồng chủ sở hữu tại Việt Nam sẽ gồm có 6 bước như sau:

Bước 1: Tra cứu, đánh giá khả năng bảo hộ (đây là bước không bắt buộc nhưng khuyến khích nên làm)

Nếu làm tốt bước này, bạn sẽ biết được logo hoặc thương hiệu mà mình dự định đăng ký có đáp ứng được trọn vẹn các điều kiện bảo hộ được không? Tuy nhiên, việc này thật sự rất khó, vì bạn phải có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thì mới có thể thực hiện được. Do vậy, chúng tôi khuyên bạn nên tìm một Công ty luật hoặc một Tổ chức chuyên nghiệp có nhiều kinh nghiệm để họ đánh giá.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ theo hướng dẫn thì bạn có thể nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ (Cục SHTT) hoặc thông qua Đại diện Sở hữu công nghiệp như CIS để nộp.

Thời gian gần đây, Cục Sở hữu trí tuệ đang triển khai hệ thống nộp đơn trực tuyến để tạo điều kiện cho người nộp đơn có thể nhanh chóng nộp đơn đăng ký nhãn hiệu của mình mà không cần phải đến giao dịch trực tiếp, bạn có thể xem thêm nội dung chi tiết ở Mục 5 bên dưới.

Bước 3: Thẩm định cách thức

Kể từ ngày Cục SHTT tiếp nhận đơn, đơn của bạn sẽ được thẩm định cách thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn, thời hạn thẩm định cách thức là 01 tháng.

Bước 4: Công bố đơn

Đơn đăng ký Nhãn hiệu được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ. Hình thức công bố là đăng lên Công báo Sở hữu công nghiệp hằng tháng của Cục SHTT.

Bước 5: Thẩm định nội dung

Tại bước này, đơn của bạn sẽ được thẩm định viên của Cục SHTT đánh giá khả năng đáp ứng các điều kiện bảo hộ theo hướng dẫn của Luật để xem xét cấp văn bằng bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung là 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Bước 6: Cấp Văn bằng bảo hộ/ Từ chối bảo hộ

Nếu nhãn hiệu của bạn đã đáp ứng trọn vẹn tất cả các điều kiện bảo hộ thì Cục SHTT sẽ ra thông báo cấp văn bằng bảo hộ, theo đó bạn cần phải theo dõi đơn để nhận được thông báo này và nhanh chóng tiến hành đóng lệ phí cấp văn bằng để Cục SHTT cấp văn bằng nhãn hiệu chính thức cho bạn.

Nếu có dấu hiệu không đáp ứng điều kiện bảo hộ theo hướng dẫn thì Cục SHTT sẽ ra thông báo dự định từ chối bảo hộ và ấn định thời hạn là 03 tháng để bạn phản biện lại ý kiến của Cục, nếu bạn không phản biện hoặc phản biện không thuyết phục thì Cục sẽ có quyết định từ chối chính thức.

4. Mẫu cam kết đồng sở hữu nhãn hiệu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

BIÊN BẢN CAM KẾT

ĐỒNG SỞ HỮU NHÃN HIỆU

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2019;

– Căn cứ vào ý chí của các bên.

…., ngày … tháng … năm …., Chúng tôi gồm có:

Bên A: ………………………………………………………………………………………………………………….

– Tên doanh nghiệp: ……………………………………….………………………………………………………….

– Trụ sở chính: ……………………………………….………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………….…………………………………………………………………..

– Mã số thuế: ……………………………………….………………………………………………………………….

– Tài khoản số: ……………………………………….………………………………………………………………..

– Đại diện là: ……………………………………….……………………………………….………………………….

– Chức vụ: ……………………………………….……………………………………….…………………………….

 

Bên B:

– Tên doanh nghiệp: ……………………………………….………………………………………………………….

– Trụ sở chính: ……………………………………….………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………….…………………………………………………………………..

– Mã số thuế: ……………………………………….………………………………………………………………….

– Tài khoản số: ……………………………………….………………………………………………………………..

– Đại diện là: ……………………………………….……………………………………….………………………….

– Chức vụ: ……………………………………….……………………………………….…………………………….

– Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ……………………………………….………………………………………….

Điều 1. Xác nhận đồng chủ sở hữu nhãn hiệu

……………………………….

Điều 2. Cam kết của Bên A

……………………………….

Điều 3. Cam kết của Bên B

………………………………..

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản cam kết này có hiệu lực từ ngày ký;

4.2. Bản cam kết được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

   BÊN A                                                                               BÊN B

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Mẫu cam kết đồng sở hữu nhãn hiệu [Cập nhật 2023].Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com