Đăng kí kinh doanh là việc đầu tiên liên quan đến pháp lý mà khi thành lập doanh nghiệp chủ doanh nghiệp phải làm và trong quá trình hoạt động việc thay đổi đăng kí kinh doanh là việc khó tránh khỏi. Và việc thay đổi đăng kí kinh doanh rất quan trọng với danh nghiệp. Tuy nhiên không phải lúc nào cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ thực hiện cũng sẽ có thể trực tiếp làm được việc này mà phải ủy quyền có cá nhân, tổ chức khác thay mặt thực hiện công việc. Và thay đổi đăng kí kinh doanh cũng là một hoạt động có thể ủy quyền. Và cũng giống giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền khác, thay đổi đăng kí kinh doanh cũng sẽ có những nội dung cơ bản. Vậy những nội dung trong giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh gồm những gì? Mẫu giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh thế nào?
Bài viết sau, LVN Group sẽ trả lời trọn vẹn câu hỏi liên quan đến vấn đề này.
Văn bản hướng dẫn
Bộ luật dân sự 2015
Thay đổi đăng ký kinh doanh là gì?
Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục hành chính được chủ doanh nghiệp hay cá nhân, tổ chức được ủy quyền tiến hành khi muốn thay đổ một hoặc nhiều nội dung đã được trong giấy chứng nhận kinh doanh của doanh nghiệp như: tên doanh nghiệp, trụ sở chính của doanh nghiệp, ngành nghề, vốn điều lệ của công ty,…
Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư hay phòng đăng ký kinh doanh – nơi trụ sở chính của doanh nghiệp.
Các trường hợp phải thay đổi đăng ký kinh doanh
Trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có khá nhiều nội dung, do đó, doanh nghiệp cần xác định rõ nội dung sẽ thay đổi, bởi nó không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn quyết định đến thủ tục, lệ phí mà công ty có nghĩa vụ thực hiện. Thông thường các doanh nghiệp sẽ lựa chọn những nội dung thay đổi cơ bản như sau:
– Thay đổi tên công ty bao gồm: tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp.
– Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: chuyển trụ sở chính về địa chỉ khác
– Thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm: rút ngành nghề, bổ sung ngành nghề kinh doanh
– Thay đổi vốn điều lệ bao gồm: tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ, cơ cấu lại vốn góp/cổ phần giữa các thành viên/cổ đông
– Thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp
– Thay đổi thành viên/cổ đông của công ty
– Thay đổi con dấu Công ty
Lưu ý: Doanh nghiệp có thể tiến hành một hoặc nhiều nội dung thay đổi nêu trên trong cùng một lần.
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh bao gồm những gì?
Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà sẽ có hồ sơ khác nhau. Căn cứ như sau:
a. Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
So với các nội dung khác thì thay đổi trụ sở chính có phần phức tạp hơn nhiều. Nguyên nhân là do ở mỗi trường hợp thay đổi trụ sở, mọi người sẽ cần phải chuẩn bị một bồ hồ sơ riêng. Việc chuẩn bị hồ sơ này đối với một cán bộ pháp lý hay LVN Group không quá phiền phức, nhưng với các đối tượng khác sẽ gặp phải những khó khăn nhất định.
Đối với trường hợp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập
– 01 Thông báo thay đổi địa chỉ công ty theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)
Đối với trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao)
– 01 Danh sách kê khai trọn vẹn thành viên công ty
– 01 Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)
b. Hồ sơ thay đổi tên Công ty
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh tên doanh nghiệp)
c. Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp)
d. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh)
e. Hồ sơ thay đổi dấu công ty
– 01 Thông báo thay đổi dấu công ty theo mẫu quy định
– 01 Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
– 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh con dấu)
Vì các nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh khá nhiều, nên trong giới hạn bài viết này chúng tôi sẽ chỉ trình bày được một số nội dung phổ biến.
Thủ tục Thay đổi đăng ký kinh doanh thế nào?
Quy trình thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký theo hướng dẫn của pháp luật
Doanh nghiệp sẽ soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo nội dung đã được chúng tôi hướng dẫn cụ thể trong bài viết.
Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi dkkd tới Phòng đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ được doanh nghiệp hoặc tổ chức được doanh nghiệp ủy quyền nộp tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính theo cách thức nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ được chấp nhận hợp, phòng đăng ký kinh doanh sẽ ghi nhận nội dung thay đổi theo yêu cầu của doanh nghiệp trên giấy phép kinh doanh mới.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản lý do từ chối để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia
Sau khi hoàn thành việc thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần công bố nội dung thay đổi trên công thông tin quốc gia theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp.
Bước 5: Thực hiện các công việc khác sau khi hoàn thành thay đổi
Phụ thuộc vào từng nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các công việc sau khi thay đổi như đổi tên công ty sẽ liên quan đến đổi dấu công ty.
Có được ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh không?
Chủ doanh nghiệp có thể tự thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên đăng ký kinh doanh đối với các loại thay đổi hoặc có thể ủy quyền cho cá nhân, LVN Group hoặc công ty luật thực hiện dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh theo mẫu giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh đã được ký kết.
Cá nhân, tổ chức, đơn vị được ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong phạm vi được doanh nghiệp ủy quyền theo giấy ủy quyền ký kết giữa hai bên trước đó.
Những trường hợp yêu cầu giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh
Giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh bắt buộc phải có trong các trường hợp dưới đây theo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp gồm:
– Trường hợp đăng ký khinh doanh về việc thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được quy định tại Điều 52 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.
– Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định tại Điều 53 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.
Nội dung Mẫu giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh
Thể hiện các vấn đề liên quan đến việc ủy quyền cá nhân, tổ chức, đơn vị thay mặt chủ doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Mẫu giấy gồm các nội dung thỏa thuận giữa hai bên như sau:
Điều 1: Nội dung ủy quyền
Bên A – chủ doanh nghiệp ủy quyền cho bên B – bên nhận ủy quyền thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp với các nội dung liên quan cho bên A với nội dung cụ thể như sau:
– Nộp các hồ sơ pháp lý trọn vẹn vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để thực hiện các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp liên quan đến các nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho bên A.
– Bên B nhận kết quả giải quyết liên quan đến thủ tục hành chính tại phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và đầu tư nơi bên A thành lập trụ sở chính doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật, áp dụng đối với hồ sơ thay đăng ký doanh nghiệp cho bên A.
– Bên B trực tiếp tiến hành trao đổi, giải trình hoặc kết hợp hay thay bằng văn bản với đơn vị nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến hồ sơ, giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp A.
Điều 2: Thù lao ủy quyền
Việc ủy quyền cho cá nhân, đơn vị hay tổ chức thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh này không có thù lao.
Điều 3: Cam kết của các bên
Bên A – thực hiện ủy quyền cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung do bên B nhân danh bên A thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu tại giấy ủy quyền thay đổi kinh doanh mà hai bên đã ký kết.
Bên B cam kết thực hiện đúng pháp luật và trọn vẹn các công việc, thủ tục thuộc phạm vi ủy quyền, đồng thời cam kết chịu trách nhiệm đối với các việc làm mà mình thực hiện khi chấp nhận ủy quyền.
Cả hai bên phải cam đoan những thông tin được ghi trong mẫu giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh là hoàn toàn đúng sự thật. Hai bên tham gia lập và ký kết giấy ủy quyền là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
Điều 4: Hiệu lực và thời hạn ủy quyền
Giấy ủy quyền thay đổi kinh doanh do hai bên ký kết sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi bên B- bên nhận ủy quyền thực hiện xong các công việc được ủy quyền tại Điều 1 hoặc khi có văn bản khác thay thế giấy ủy quyền này.
Mẫu giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh
Bài viết có liên quan
- Người được ủy quyền cho thuê nhà cần lưu ý những gì?
- Chi nhánh có được ký hợp đồng không khi công ty ủy quyền lại?
- Mẫu giấy ủy quyền cho phó giám đốc ký hợp đồng mới năm 2022
Liên hệ ngay
LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Ly hôn nhanh Bắc Giang. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.
Giải đáp có liên quan
Theo các quy định của pháp luật về dân sự hiện nay (cụ thể là Bộ luật Dân sự năm 2015), thì không có quy định nào về việc bắt buộc giấy ủy quyền thay đổi kinh doanh phải công chứng hay chứng thực. Tuy nhiên, để giấy ủy quyền có giá trị pháp lý và tùy vào từng lĩnh vực, công việc ủy quyền mà có những trường hợp bạn nên tiến hành chứng thực. Thậm chí có những trường hợp pháp luật chuyên ngành cũng có thể yêu cầu về giấy ủy quyền phải có công chứng.
Thay đổi đăng ký kinh doanh là việc doanh nghiệp thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Những nội dung thay đổi cơ bản như sau:
– Thay đổi tên công ty bao gồm: tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp.
– Thay đổi địa chỉ trụ sở chính (hay còn gọi là đăng ký kinh doanh khác quận): chuyển trụ sở chính về địa chỉ khác.
– Thay đổi ngành nghề kinh doanh: rút ngành nghề hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh mới.
Thay đổi vốn điều lệ: tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ, cơ cấu lại vốn góp/cổ phần giữa các
thành viên/cổ đông.
– Thay đổi người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp.
– Thay đổi thành viên/cổ đông của công ty.
– Thay đổi con dấu của công ty.
Doanh nghiệp có thể tự thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với từng loại thay đổi hoặc có thể ủy quyền cho các LVN Group, công ty luật thực hiện dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh thông qua việc ký kết Giấy ủy quyền thay đổi đăng ký kinh doanh.
Cá nhân, tổ chức được ủy quyền sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong phạm vi được doanh nghiệp ủy quyền.