Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất 2023

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất 2023

Kính chào LVN Group. Tôi chưa lập gia đình nhưng được bố mẹ cho một khoản tiền để ổn định cuộc sống và công việc. Khi tiến hành thủ tục mua bán nhà tôi có đến văn phòng đăng ký đất đai cấp quận nơi có đất mà tôi mua để tìm hiểu về hồ sơ, giấy tờ sang tên sổ đỏ và được cán bộ một cửa yêu cầu nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để thực hiện thủ tục này. Tôi chưa thực hiện thủ tục xin giấy này lần nào nên có câu hỏi không biết xin giấy này ở đâu? Thủ tục thực hiện để xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân này thế nào? Và mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất được soạn thảo thế nào? Mong được LVN Group trả lời, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LVN Group. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ trả lời câu hỏi nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại những thông tin bổ ích đến bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Luật hôn nhân và gia đình 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được dùng để làm gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch đã quy định về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

“Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

..2.Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác…”

Hiện nay, không có văn bản pháp luật nào định nghĩa cụ thể về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhưng về cơ bản chúng ta có thể hiểu: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết, là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý không thể không có (như là đăng kí kết hôn, thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản: mua bán, chuyển nhượng đất đai, đi lao động nước ngoài…).

Trên thực tiễn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng nhiều với mục đích đăng ký kết hôn hoặc với mục đích khác như để làm thủ tục vay vốn, dùng để chứng minh tư cách chủ sở hữu khi mua bán tài sản hoặc khi tham gia một giao dịch nào đó mà một bên hoặc đơn vị nhà nước yêu cầu phải xuất trình Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xin ở đâu?

Giấy xác nhận do đơn vị có thẩm quyền cấp. Ở đây, cụ thể là do đơn vị quản lý hành chính nhà nước cấp cho công dân có yêu cầu. Khi có đơn yêu cầu, đơn vị có thẩm quyền sẽ xem xét, thẩm định; nếu đủ điều kiện sẽ cấp giấy xác nhận cho công dân có yêu cầu.

Hiện nay, công dân có thể đến đơn vị có thẩm quyền nơi tạm trú hoặc thường trú để xin cấp tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

+) Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân và gia đình.

+) Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

+) Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

+) Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

+) Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.

+) Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo hướng dẫn tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất mới năm 2023

Hướng dẫn ghi mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất

Việc ghi nội dung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải đúng theo hướng dẫn của pháp luật. Căn cứ, điều 33 Thông tư 04/2020/TT-BTP đã hướng dẫn về cách ghi nội dung của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

+) Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi trung thực về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể:

  • Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
  • Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…).
  • Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông….
  • Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
  • Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
  • Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

+) Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì ghi rõ về tình trạng hôn nhân của người đó tương ứng với thời gian cư trú.

Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại xã Bồng Lai, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh từ ngày 20/11/1996 đến ngày 04/3/1998.

+) Trường hợp Cơ quan uỷ quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan uỷ quyền quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 2 Điều 33 của thông tư 04/2020/TT-BTP.

Bài viết có liên quan:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi sang tên sổ đỏ
  • Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân lần thứ 2 được không
  • Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Kiến nghị

LVN Group tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mua bán đất mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là soạn thảo hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan:

Uỷ quyền cho người khác xin giấy xác nhận độc thân được được không?

Câu trả lời là Có. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo hướng dẫn tại Điều 3 Luật hộ tịch (sau đây gọi là yêu cầu đăng ký hộ tịch) được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay; trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con thì không được ủy quyền cho người khác thực hiện, nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại đơn vị đăng ký hộ tịch có thẩm quyền, không phải có văn bản ủy quyền của bên còn lại.

Xác nhận tình trạng độc thân có giống xác nhận tình trạng hôn nhân được không?

Đây là 2 thuật ngữ mà nhiều người lầm tưởng là khác nhau nhưng thực tiễn đây là 2 thuật ngữ để chỉ chung một thủ tục, dịch vụ để xác nhận quan hệ. Khi nói xin giấy xác nhận tình trạng độc thân hay xác nhận tình trạng hôn nhân với đơn vị nhà nước hay với LVN Group thì đều được.

Có thể xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online tại Hà Nội được không?

Hiện nay ở Hà nội đã có thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online. Khi muốn xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bạn không cần phải đến trực tiếp đơn vị nhà nước nữa; mà chỉ cần những thiết bị thông minh như điện thoại hay máy tính; là bạn có thể xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online ở Hà Nội.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com