Mẫu hợp đồng cung ứng nhân lực trong nước như thế nào ?

Nhân lực là nguồn tài nguyên chính cần thiết bậc nhất trong việc thành lập và phát triển bất kỳ doanh nghiệp nào. Do đó, cung ứng nhân lực có vai trò không thể thay thế, giúp công ty đảm bảo việc kinh doanh, liên tục tăng trưởng và mở rộng. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến mẫu hợp đồng cung ứng nhân lực. 

Hợp đồng cung ứng nhân lực

1. Cung ứng nhân lực là gì ? 

Cung ứng nhân lực được hiểu là hoạt động cung ứng người lao động, cho thuê lại lao động theo hợp đồng 3 bên. Trong đó, doanh nghiệp cung ứng nguồn lao động sẽ đóng vai trò làm trung gian trong việc tìm kiếm và gửi tới nguồn nhân lực. Sử dụng dịch vụ cung ứng nhân lực sẽ giúp cho doanh nghiệp có được đủ lao động vận hành công việc mà không phải bỏ ra quá nhiều chi phí cho hoạt động tuyển dụng.

Cung ứng nhân lực có thể là một bộ phận trong công ty hoặc dịch vụ mà các công ty bên ngoài gửi tới. 

2. Hợp đồng cung ứng nhân lực là gì ? 

Theo Điều 4 Thông tư 22/2013/TT-BLĐTBXH quy định mẫu và nội dung của hợp đồng cung ứng lao động và hợp đồng đưa người lao động đi công tác ở nước ngoài: Hợp đồng cung ứng lao động là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp của Việt Nam với bên nước ngoài về điều kiện, nghĩa vụ của các bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài.

3. Mục đích của hợp đồng cung ứng nhân lực. 

Hợp đồng đáp ứng được nhu cầu của bên cung ứng và bên nhận cung ứng lao động. Bên doanh nghiệp cần lao động, bên cung ứng đáp ứng các yêu cầu, cung ứng lao động cho bên doanh nghiệp theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Hợp đồng thể hiện sự tự do ý chí, tự nguyện thỏa thuận trên cơ sở không vi phạm pháp luật, hai bên thỏa thuận với nhau về điều kiện, nghĩa vụ của cả hai trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên cung ứng đáp ứng nhu cầu lao động, bên nhận cung ứng tiếp nhận lao động theo hợp đồng.

Hợp đồng là cơ sở giải quyết tranh chấp giữa hai bên khi có tranh chấp xảy ra, hai bên thỏa thuận phương thức giải quyết tranh chấp đã thỏa thuận với nhau trong hợp đồng.

4. Chủ thể của hợp đồng cung ứng nhân lực. 

Chủ thể của hợp đồng cung ứng lao động là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động với doanh nghiệp của nước ngoài hoặc doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng lao động trong một thời gian xác định và thuê lại lao động của doanh nghiệp cho thuê để bù vào chỗ công tác thiếu hụt người lao động..

Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cung ứng lao động cần phải đăng ký kinh doanh do đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Theo Điều 5 55/2013/NĐ-CP Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng;
  2. Bảo đảm vốn pháp định theo hướng dẫn tại Điều 6 Nghị định này;
  3. Có trụ sở theo hướng dẫn tại Điều 7 Nghị định này;
  4. Người đứng đầu doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Nghị định này.”

Theo đó người đứng đầu doanh nghiệp phải đáp ứng:

  1. Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn, lý lịch rõ ràng;
  2. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên;
  3. Trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

5. Mẫu hợp đồng cung ứng nhân lực trong nước. 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG LAO ĐỘNG

Số………..

 

Hôm nay, ngày….tháng……năm……… tại……. , chúng tôi:

Công ty…………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ… …………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại….

Số fax….

Số tài khoản……………………………………. tại Ngân hàng……………………………………địa chỉ……………………………………………………………………………………………………………….

Người uỷ quyền ………………………………………………………………………

Chức vụ ……………………………………………………………………………..

{Dưới đây gọi là “Bên Cung ứng lao động”)

Công ty………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ… …………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại………………………………….

Số fax…………………….

Số tài khoản………………………………………. tại Ngân hàng…………………………….địa chỉ………………………………………………………………………………………………………..

Người uỷ quyền ……………………………………………….

Chức vụ ……………………………………………….

(Dưới đây gọi là “Bên Tiếp nhận lao động”)

Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng này với các điều kiện sau:

Điều 1: Địa vị pháp lý của các Bên ký kết

1.1. Bên Cung ứng lao động là công ty … được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi công tác ở nước ngoài số……………………………ngày …………………………., có đủ điều kiện và thẩm quyền tham gia ký kết Hợp đồng này và đưa người lao động Việt Nam đi công tác ở nước ngoài theo hợp đồng.

1.2. Bên Tiếp nhận lao động là……………………………………………, có đủ điều kiện và thẩm quyền thực hiện hợp đồng này, thể hiện tại:…………………………………

Điều 2: Yêu cầu cung ứng

2.1. Theo đề nghị của Bên Tiếp nhận lao động, Bên Cung ứng lao động đồng ý tuyển chọn lao động Việt Nam đi công tác tại ……………….cho Bên Tiếp nhận lao động:

– Số lượng: ………. trong đó nữ: …. ..; nam: ……………..

– Ngành nghề, công việc: ………………………………..;

– Địa điểm công tác: ……………………………………………………………………………… ;

2.2. Bên Cung ứng lao động đảm bảo người lao động được tuyển chọn đáp ứng tiêu chuẩn sau:

– Độ tuổi: …

– Sức khỏe: …

– Trình độ chuyên môn: …

– Trình độ ngoại ngữ: …

– Các tiêu chuẩn khác (nếu có): …

(Trường hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung trên phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng)

Điều 3: Chế độ đối với người lao động

Bên Tiếp nhận lao động đảm bảo người lao động được hưởng các điều kiện hợp đồng như sau:

3.1. Thời hạn công tác

Thời hạn công tác là ……………………. năm (trong đó thời gian thử việc là……………..)

Việc gia hạn thời hạn công tác phụ thuộc vào nguyện vọng của người lao động, nhu cầu của người sử dụng lao động nước ngoài và theo hướng dẫn của nước Tiếp nhận lao động.

3.2. Thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi

Thời gian công tác: ….giờ/ngày, ……ngày/tuần theo hướng dẫn của Luật …… (ngoài thời gian công tác nêu trên, người lao động được hưởng tiền làm thêm giờ).

Người lao động được nghỉ……….. ngày lễ theo hướng dẫn của Luật ……., gồm các ngày: ……(1/1, Quốc Khánh….)

Người lao động được nghỉ …. ngày phép có hưởng lương hàng năm theo hướng dẫn của Luật….

3.3. Tiền lương, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng và các khoản khấu trừ (nếu có)

Hình thức trả lương: ….(công nhật/ theo sản phẩm hay khoán)

Tiền lương cơ bản: … (tiền lương trong thời gian thử việc là … /tháng)

(Trong các trường hợp đặc biệt, ví dụ lao động là thuyền viên, hoặc các nước tiếp nhận lao động có quy định về tiền lương cơ bản theo năm thì hai Bên có thể thỏa thuận ghi rõ những nội dung này vào hợp đồng)

Địa điểm trả lương:……..

Đồng tiền trả lương:….

Tiền làm thêm giờ:……..

Các khoản tiền thưởng/ phụ cấp:………

Các khoản khấu trừ từ lương theo hướng dẫn của nước tiếp nhận:

Ngày trả lương:….

3.4. An toàn lao động và bảo hộ lao động

Người lao động được gửi tới (miễn phí/có phí) trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc và được người sử dụng lao động bảo đảm an toàn lao động trong thời gian công tác theo hợp đồng.

Người lao động có trách nhiệm sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động và tuân thủ các quy định về an toàn lao động.

3.5. Bảo hiểm

Người lao động có trách nhiệm tham gia và được hưởng các chế độ bảo hiểm y tế, tai nạn theo hướng dẫn của…. (liệt kê các loại bảo hiểm theo hướng dẫn của từng nước tiếp nhận)

3.6. Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt

Người lao động được gửi tới (miễn phí/có phí) chỗ ở và được gửi tới (miễn phí/có phí) ăn.

3.7. Phí giao thông

Phí giao thông từ Việt Nam đến nước tiếp nhận lao động do………. chi trả.

Phí giao thông từ nước tiếp nhận lao động về Việt Nam sau khi kết thúc hợp đồng do…… chi trả.

3.8. Trường hợp ốm đau, thương tật, tử vong

Người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm theo hướng dẫn pháp luật có liên quan của nước tiếp nhận lao động

3.9. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và về nước trước thời hạn mà không phải do lỗi của người lao động, Bên tiếp nhận có trách nhiệm bồi thường cho người lao động theo thỏa thuận và chi trả cho người lao động chi phí giao thông để trở về nước.

Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước thời hạn do lỗi của người lao động gây ra, người lao động có trách nhiệm bồi thường người sử dụng lao động và/hoặc Bên tiếp nhận lao động về những tổn hại do họ gây ra và tự chịu chi phí giao thông để trở về nước.

Trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động và phải về nước trước hạn do bất khả kháng (thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh,…), hai Bên có trách nhiệm thống nhất về chi phí giao thông để đưa người lao động về nước, xem xét hỗ trợ người lao động và giải quyết các vấn đề còn tồn tại trên cơ sở những quy định hiện hành của pháp luật.

(Trường hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung quy định tại Điều này phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng)

Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên Cung ứng lao động

4.1. Tuyển chọn người lao động theo các tiêu chuẩn và yêu cầu tại Điều 2 nói trên;

4.2. Tổ chức bồi dưỡng ngoại ngữ, tay nghề (nếu cần thiết) và bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động;

4.3. Chịu trách nhiệm làm các thủ tục xuất cảnh (ví dụ: khám sức khỏe, xin visa…) cho người lao động phù hợp với thỏa thuận tại hợp đồng này;

4.4. Phối hợp với Bên Tiếp nhận lao động tổ chức quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

…..

Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của Bên Tiếp nhận lao động

5.1. Thông báo trước cho Bên Cung ứng lao động về nhu cầu tuyển dụng, yêu cầu và quy trình tổ chức tuyển chọn thông qua văn bản yêu cầu tuyển dụng;

5.2. Cung cấp cho Bên Cung ứng lao động các hồ sơ tài liệu pháp lý về tuyển dụng lao động (Giấy phép tuyển dụng lao động Việt Nam, Thư yêu cầu tuyển dụng; Giấy ủy quyền, …);

5.3. Phối hợp với Bên Cung ứng để đào tạo cho người lao động theo yêu cầu sử dụng;

5.4. Thông báo, phối hợp với Bên Cung ứng lao động giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;

5.5. Làm các thủ tục để đơn vị có thẩm quyền của …….(tên nước tiếp nhận lao động) cấp và gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động;

5.6. Có trách nhiệm đảm bảo Hợp đồng lao động ký giữa người lao động Việt Nam và Người sử dụng lao động nước ngoài có các điều khoản phù hợp với các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng này;

5.7. Có trách nhiệm phối hợp với người sử dụng lao động hỗ trợ người lao động trong việc gửi tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp của người lao động về Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật nước tiếp nhận.

 

…….

Điều 6: Tiền môi giới (nếu có)

Bên Cung ứng lao động sẽ trả cho Bên Tiếp nhận lao động mức tiền môi giới là………/người/hợp đồng….năm.

Lộ trình thanh toán tiền môi giới: ………………….

Trong trường hợp người lao động bị chấm dứt hợp đồng và phải về nước trước thời hạn nêu tại điểm … mục … Điều … trên đây, Bên Tiếp nhận lao động có trách nhiệm hoàn trả một phần phí môi giới cho Bên Cung ứng lao động. Căn cứ là …………..

Điều 7: Điều khoản phạt hợp đồng

Các trường hợp sau đây được coi là gây tổn hại cho hai Bên ký kết hợp đồng và Bên gây tổn hại có trách nhiệm bồi thường cho Bên bị tổn hại với mức bồi thường cụ thể như sau:

– Người lao động bỏ hợp đồng, trốn ra ngoài:… mức bồi thường:…

– Người lao động vi phạm kỷ luật lao động:… mức bồi thường:…

– Bên tiếp nhận ngừng tiếp nhận không báo trước; bố trí cho lao động làm không đúng việc, trả lương không đúng như đã cam kết dẫn đến lao động bỏ việc, đòi về…

……..

Điều 8: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp

8.1. Mọi tranh chấp phát sinh trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng giữa hai Bên theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, phù hợp với pháp luật của hai nước và thông lệ quốc tế.

8.2. Trường hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng thì sẽ đưa ra…………..để giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật……………..

Điều 9: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng

9.1. Hợp đồng này có hiệu lực 3 năm kể từ khi có ý kiến chấp thuận của đơn vị quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

9.2. Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu một trong hai Bên muốn sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào thì phải thông báo cho Bên kia biết bằng văn bản. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn hợp đồng chỉ có giá trị pháp luật thi hành khi có sự thỏa thuận của cả hai Bên bằng văn bản và được đơn vị quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

9.3. Trong thời hạn hiệu lực Hợp đồng, nếu pháp luật, chính sách hoặc quy định của một hoặc hai nước có thay đổi liên quan đến các nội dung trong hợp đồng, hai Bên sẽ sửa đổi, bổ sung bằng văn bản để đảm bảo hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.

9.4. Hợp đồng này được tự động gia hạn với thời hạn hiệu lực mỗi lần gia hạn tiếp theo là 3 năm nếu hai Bên không có ý kiến khác theo Khoản 2 của Điều này.

9.5. Các Bên có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp sau:

-…….

Trong trường hợp bất khả kháng không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng (như xảy ra chiến tranh, thiên tai và các sự kiện khác nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của các Bên), các Bên tham gia Hợp đồng phải cùng nhau giải quyết những vấn đề còn tồn tại, ưu tiên những vấn đề liên quan đến quyền lợi của người lao động, đảm bảo người lao động được hưởng trọn vẹn các quyền và lợi ích hợp pháp được quy định trong hợp đồng này và phù hợp với quy định luật pháp của nước tiếp nhận.

9.6. Trường hợp hợp đồng này bị chấm dứt thì hợp đồng lao động giữa Người lao động Việt Nam và Người sử dụng lao động sẽ vẫn còn hiệu lực, các quyền và nghĩa vụ của các Bên đều có hiệu lực cho đến khi hợp đồng lao động kết thúc.

Hợp đồng này làm tại ….. ngày … tháng … năm được lập thành …. bản bằng tiếng Việt và tiếng………… có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ … bản để theo dõi và thực hiện.

 

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “ Mẫu hợp đồng cung ứng nhân lực trong nước thế nào ? ”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. Khách hàng có thể cân nhắc và tải mẫu hợp đồng chi tiết tại đây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com