Một số quy định về việc cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải

Bộ Giao thông vận tải mới đây đã ban hành Thông tư hướng dẫn một số quy định về thanh tra viên, cộng tác viên và việc cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải nhằm củng cố tổ chức, tăng cường hoạt động thanh tra chuyên ngành giao thông trong giai đoạn hiện nay. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group sẽ gửi tới một số thông tin liên quan đến quy định về việc cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải. 

Thẻ ngành thanh tra giao thông

1. Thẻ kiểm tra là gì ? 

Thẻ Kiểm tra được sử dụng để xác định tư cách pháp lý của cán bộ, công chức, chuyên viên Thanh tra giao thông vận tải khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, lập biên bản vi phạm hành chính theo hướng dẫn của pháp luật. Nghiêm cấm việc sử dụng Thẻ kiểm tra vào mục đích cá nhân.

2. Quy định về cấp thẻ kiểm tra viên giao thông vận tải. 

Theo quy định hiện hành tại Điều 14 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT thì thẻ kiểm tra giao thông vận tải được quy định như sau:

  1. Thẻ kiểm tra được cấp cho công chức, viên chức để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo hướng dẫn của pháp luật và Thông tư này.

Nghiêm cấm sử dụng thẻ kiểm tra vào mục đích khác.

  1. Mẫu thẻ kiểm tra

a) Kích thước: Chiều rộng 61 mm, dài 87 mm;
b) Màu sắc và họa tiết: mặt trước màu đỏ tươi; mặt sau màu hồng tươi, có các họa tiết chống làm giả;
c) Nội dung trên thẻ kiểm tra được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001;
d) Nội dung trên mặt trước của thẻ kiểm tra: Quốc hiệu, quốc huy và tên “THẺ KIỂM TRA”;
Dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh, chữ tiếng Anh có kích thước nhỏ hơn chữ tiếng Việt “AUTHORISED TRANSPORT INSPECTOR CARD”.

đ) Nội dung trên mặt sau của thẻ kiểm tra: Quốc hiệu, tên “THẺ KIỂM TRA GIAO THÔNG VẬN TẢI”, họ và tên người được cấp thẻ, tên tổ chức mà người được cấp thẻ đang công tác, ảnh người được cấp thẻ, có 02 vạch chéo song song màu đỏ tươi, địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ và người cấp thẻ ký tên, đóng dấu; thời hạn của thẻ; dưới chữ tiếng Việt có chữ tiếng Anh.

  1. Mẫu thẻ kiểm tra quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

Thẻ kiểm tra có thời hạn sử dụng không quá 05 năm, kể từ ngày cấp.

Thẻ kiểm tra giao thông vận tải được quy định tại Thông tư 68/2013/TT-BGTVT quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và công tác viên thanh tra ngành giao thông vận tải.

3. Điều kiện, tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm tra ngành giao thông vận tải. 

Theo quy định hiện hành tại Điều 15 Thông tư 68/2013/TT-BGTVT thì điều kiện, tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm tra cho cán bộ công chức thanh tra giao thông được quy định như sau:

  1. Là công chức, viên chức nhà nước (không thuộc đối tượng quy định tại Chương III và Chương IV của Thông tư này) thuộc Thanh tra Sở, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, được Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Cảng vụ quyết định giao nhiệm vụ kiểm tra để phục vụ công tác quản lý nhà nước.

Người công tác theo chế độ hợp đồng lao động không được cấp thẻ kiểm tra.

  1. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan, được thủ trưởng đơn vị thanh tra ngành Giao thông vận tải xác nhận và chịu trách nhiệm.
  2. Tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về giao thông vận tải, xây dựng, kiến trúc, cơ khí, công nghệ thông tin, viễn thông, luật, kinh tế.
  3. Có Chứng chỉ nghiệp vụ thanh tra.

Điều kiện, tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm tra cho cán bộ công chức thanh tra giao thông được quy định tại Thông tư 68/2013/TT-BGTVT quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành và công tác viên thanh tra ngành giao thông vận tải.

4. Thẩm quyền, thủ tục cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải. 

Chánh thanh tra Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp Thẻ kiểm tra cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Cục thuộc Bộ và Cảng vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải; Giám đốc Sở quyết định cấp Thẻ kiểm tra cho cán bộ, công chức, viên chức và chuyên viên thuộc Thanh tra Sở.

Hồ sơ cấp Thẻ kiểm tra:

– Danh sách trích ngang người được cấp Thẻ Kiểm tra do đơn vị quản lý trực tiếp người được cấp thẻ lập, gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ và đơn vị công tác, trình độ chuyên môn, các lớp nghiệp vụ đã qua;

– Bản sao có công chứng hoặc chứng thực các loại văn bằng, chứng chỉ;

– Quyết định phân công nhiệm vụ của Giám đốc Cảng vụ (đối với cán bộ công tác tại Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Hàng không).

5. Thu hồi thẻ kiểm tra giao thông vận tải. 

a) Người nào có thẩm quyền cấp thì có quyền quyết định thu hồi Thẻ Kiểm tra;
b) Quyết định thu hồi Thẻ Kiểm tra nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Công chức, chuyên viên Thanh tra giao thông vận tải bị kỷ luật bằng cách thức buộc thôi việc hoặc sa thải;

– Công chức, chuyên viên Thanh tra giao thông vận tải chuyển công tác sang đơn vị không có chức năng thanh tra, nghỉ hưu, bị chết hoặc mất tích;

– Thẻ Kiểm tra được cấp không đúng quy định;

– Các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Trên đây là nội dung nội dung trình bày của Luật LVN Group về “Một số quy định về việc cấp thẻ kiểm tra giao thông vận tải”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý bạn đọc có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian cân nhắc nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com