Năm 2023 đất CLN có lên thổ cư được không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Năm 2023 đất CLN có lên thổ cư được không?

Năm 2023 đất CLN có lên thổ cư được không?

Hiện nay thị trường bất động sản ngày càng nhận được sự quan tâm lớn bởi nhu cầu sở hữu, đầu tư đất đai của người dân ngày cùngng nhiều. Khi sở hữu hay tìm kiếm mua, đầu tư một mảnh đất nào đó thì việc tìm hiểu về thông tin, mục đích sử dụng, quy hoạch thửa đất đó là điều quan trọng cùng cần thiết hơn bao giờ. Hiện nay có thuật ngữ đất CLN, vậy quy định pháp luật về loại đất này thế nào? Đất CLN có lên thổ cư được không cũng là câu hỏi mà LVN Group nhận được nhiều trong thời gian vừa qua. Bạn hãy cùng LVN Group tìm hiểu chi tiết về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây nhé!

Văn bản quy định

  • Luật đất đai 2013 (45/2013/QH13) ban hành 29/11/2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 

Đất CLN là đất gì?

Đất CLN thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất CLN còn được gọi là đất trồng cây lâu năm, có tác dụng trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ thời gian gieo trồng đến thời gian thu hoạch. Có thể áp dụng với các loại cây sinh trưởng hằng năm, cây cho thu hoạch trong thời gian dài như: bưởi, thanh long, nho, cao su…

Thông thường không có ký hiệu CLN trong sổ đỏ mà chỉ được ghi trong bản đồ địa chính để thống kê, kiểm kê diện tích đất trồng cây hàng năm khác tại từng địa phương trên cả nước, giúp Nhà nước quản lý đất đai cùng giải quyết tranh chấp liên quan đến thửa đất.

Mục đích sử dụng đất CLN là gì?

Đất CLN được nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức sử dụng với mục đích để trồng cây lâu năm. Mọi hoạt động trồng trọt sẽ mang đến quyền lợi về kinh tế cũng như đời sống. Tùy cùngo quy định của từng địa phương sẽ phân chia đất cho người sử dụng đất để trồng những loại cây khác nhau. Bên cạnh đó, tùy cùngo đặc điểm của từng loại đất để trồng nhóm cây sao cho phù hợp.

Cây công nghiệp lâu năm : Là loại cây được trồng để làm các nguyên liệu trong lĩnh vực công nghiệp hoặc trải qua chế biến mới sử dụng như cao su, cà phê, chè, hồ tiêu…

Cây ăn quả lâu năm : Gồm các loại cây thu hoạch quả tươi hoặc chế biến như cam, chôm chôm, mơ, nhãn…

Cây dược liệu lâu năm : Là loại cây sử dụng để làm thuốc hoặc nguyên liệu để điều chế thuốc như quế, sâm, hồi…

Các loại cây lâu năm khác : Gồm các cây lấy gỗ như bạch đàn, xoan, xà cừ, sưa…Có thể dễ dàng trồng xen với các loại cây lâu năm hoặc hàng năm khác.

Đất CLN có thời hạn bao lâu?

Đất CLN là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, do đó thời hạn sử dụng được quy định tại điều 126 luật Đất đai như sau :

Đối với cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất cùng công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng đất là 50 năm.

Đối với cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước cho thuê đất thì thời hạn là không quá 50 năm.

Đối với tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất dựa trên cơ sở dự án đầu tư hoặc xin đơn giao đất của tổ chức để tiến hàng xem xét, đưa ra quyết định cụ thể về thời gian nhưng thời hạn không quá 70 năm.

Năm 2023 đất CLN có lên thổ cư được không?

Theo quy định của pháp luật, mục đích của đất CLN là sử dụng cho việc trồng cây lâu năm hoặc cây có ra trái thu hoạch hằng năm. Vì đó, việc xây dựng nhà cửa trên đất CLN là trái với quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, vẫn có một giải pháp cho những người muốn xây nhà để ở. Trước khi xây dựng, bạn phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc đất ở. Lúc đó, bạn mới được phép xây dựng.

Hướng dẫn chuyển đổi đất CLN sang thổ cư

Căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 52 Luật Đất đai năm 2013:

1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp quận, huyện đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Mặt khác, căn cứ theo Điều 57, Luật Đất đai năm 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất:

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền cùng nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Vì vậy, muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm CLN sang đất thổ cư thì phải được sự cho phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền cùng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn. Nếu đất nhà bạn không thuộc quy hoạch, không có kế hoạch sử dụng đất thổ cư thì chưa đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất.

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cùng quyền sử dụng đất ở.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Cơ quan tài nguyên cùng môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật, trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 4: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ, đơn vị có thẩm quyền xác nhận mục đích sử dụng đất cùngo Sổ đỏ, đơn đăng ký cùng tiến hành cập nhật, chỉnh lý biến động cùngo cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Thời gian thực hiện: Sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, chủ sở hữu đất đến Văn phòng đăng ký đất đai để nhận lại Sổ đỏ đã được chỉnh lý.

Bài viết có liên quan:

  • Kiểm tra trích lục đất năm 2022 thế nào?
  • Hướng dẫn cách xem bản đồ địa chính online nhanh chóng năm 2022
  • Thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng ở Việt Nam năm 2022

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Năm 2023 đất CLN có lên thổ cư được không?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LVN Group luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn hỗ trợ pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất đơn giản, vui lòng liên hệ đến hotline 1900.0191. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Giải đáp có liên quan

Quy hoạch CLN là gì?

Quy hoạch CLN là việc sắp xếp, phân bố, khoanh vùng đất CLN để trồng cây lâu năm dựa trên cơ sở tiềm năng của đất CLN cùng nhu cầu sử dụng đối với từng vùng kinh tế cùng đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian nhất định.

Chi phí phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất CLN sang đất thổ cư là bao nhiêu?

+ Tiền sử dụng đất: được tính bằng giá chênh lệch giữa giá đất trồng cây lâu năm cùng giá đất ở. Bạn cân nhắc quy định tại địa phương quy định chi tiết về bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất để biết rõ hơn giá đất theo giá nhà nước của đất trồng cây lâu năm cùng đất thổ cư.
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Quy định trong bảng giá của địa phương
+ Mặt khác còn có thể phát sinh thêm một số loại phí: Phí thẩm định hồ sơ, phí đo đạc địa chính, phí trích lục bản đồ,…

Kiểm tra đất có lên thổ cư được không bằng cách nào?

Cách thứ nhất: Người dân có thể kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Cách thứ hai: Kiểm tra thông tin tại UBND xã, huyện nơi có thửa đất.
Cách thứ 3: Nộp phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com