Nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh

Nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh

Chào LVN Group, hiện nay gia đình chúng tôi đang muốn kinh doanh theo loại hình quy mô nhỏ. Vợ chồng tôi quyết định sẽ mở một tiệm tạp hoá nhỏ ở bên dưới lầu trệt của căn nhà. Tuy nhiên, tôi vẫn đang câu hỏi về việc phải nộp thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh. Tôi vẫn chưa hiểu rõ thế nào là thuế môn bài? Và tại sao phải nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh?

Bài viết sau đây của LVN Group sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Văn bản hướng dẫn

  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Thông tư 302/2016/TT-BTC
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC

Thuế môn bài (lệ phí môn bài) là gì?

Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm cho đơn vị quản lý thuế trực tiếp.

Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.

Đối tượng nộp lệ phí môn bài gồm những ai?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:

– Doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật;
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật;
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
– Chi nhánh, văn phòng uỷ quyền và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có);
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Quy định đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh là đối tượng phải nộp lệ phí môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017 của Tổng cục thuế:

  • Nếu có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài;
  • Nếu không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo hướng dẫn tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là đơn vị thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Do đó,

  • Địa điểm kinh doanh được đặt tại cùng tỉnh với trụ sở chính: Khai tại đơn vị thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
  • Địa điểm kinh doanh được đặt khác tỉnh với trụ sở chính: Khai tại đơn vị thuế quản lý địa phương nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Mức đóng lệ phí môn bài

Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, mức thu thuế môn bài địa điểm kinh doanh là 1.000.000 đồng/năm.

  • Nếu thành lập trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì sẽ nộp mức thuế môn bài cho cả năm;
  • Nếu thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm thì sẽ nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.
Nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh

Mức nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu?

Đối với tổ chức

Khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức là:

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;

– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;

– Chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời gian người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Đối với cá nhân, hộ gia đình

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư 92/2015/TT-BTC).

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo hướng dẫn tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

Thời hạn nộp thuế môn bài là bao lâu?

Doanh nghiệp hoạt động trọn năm dương lịch
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Bao gồm cả chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:

– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại

– Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
– Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Có thể bạn quan tâm:

  • Quy định về lệ phí môn bài năm 2023 thế nào?
  • Miễn thuế môn bài 3 năm được quy định thế nào?
  • Thuế môn bài là gì? Quy định về thuế môn bài mới năm 2022

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Nộp lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Phí làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Thời hạn nộp lệ phí môn bài?

Tại khoản 9 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài:
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh

Thời hạn khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP) như sau:
Địa điểm kinh doanh mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc là mới thành lập phải thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai đến cho đơn vị thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/1 của năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

Địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp nào?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 thì đối với doanh nghiệp được thành lập mới kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất kinh doanh (từ ngày 01/01 đến 31/12) và trong thời gian được miễn lệ phí môn bài thì doanh nghiệp thành lập địa điểm kinh doanh thì địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com