Quy định hợp thửa đất theo Luật đất đai 2013 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Hỏi đáp X - Quy định hợp thửa đất theo Luật đất đai 2013

Quy định hợp thửa đất theo Luật đất đai 2013

Hiện nay, việc hợp thửa đất ở các địa phương diễn ra ngày càng phổ biến với nhiều các mục đích khác. Thủ tục hợp thửa đất là một trong những thủ tục hành chính đang rất được người dân quan tâm, tìm hiểu. Việc thực hiện thủ tục này cần phải nắm rõ và tuân thủ quy định của Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Tuy nhiên không phải ai cũng nẵm rõ được khái niệm, điều kiện, thủ tục thực hiện của việc hợp thửa đất. Vậy khái niệm hợp thửa đất là gì? Quy định hợp thửa đất theo Luật đất đai 2013 thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết sẽ thực sự giúp ích cho các bạn đọc để các bạn có thể vận dụng được trong cuộc sống.

Khái niệm hợp thửa đất

Hợp thửa đất là việc gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề của một chủ sở hữu thành một quyền sử dụng đất chung.

Căn cứ theo hướng dẫn tại điểm 2.3a khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về đối tượng thửa đất như sau:

Nội dung bản đồ địa chính

2.3. Đối tượng thửa đất

a) Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai;

Theo đó, việc hợp thửa đất chỉ được tiến hành giữa những thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất. Trong trường hợp hai thửa đất không cùng mục đích sử dụng thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật.

Thực hiện hợp thửa đất trong những trường hợp nào?

– Do nhu cầu của người sử dụng đất.

– Do người chủ sở hữu thực hiện việc mua bán, cho tặng quyền sử dụng đất dẫn đến hợp thửa đất.

– Do việc thừa kế đất, làm hình thành thửa đất mới do được hợp.

– Theo quyết định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Quy định hợp thửa đất theo Luật đất đai 2013

Điều kiện để hợp thửa đất

Để thực hiện thủ tục hợp thửa đất, người sử dụng đất cần đáp ứng những điều kiện như sau:

– Thứ nhất: Các thửa đất khi hợp thửa phải là những thửa đất liền kề nhau.

Phần diện tích nằm trong một thửa đất phải được giới hạn bởi các ranh giới được xác định trên thực địa hoặc được xác định dựa vào mô tả trên hồ sơ của thửa đất (vị trí, tọa độ của thửa đất), điều này được Luật đất đai năm 2013 quy định tại Khoản 1 Điều 3. Do đó để thửa đất mới hình thành sau khi hợp thửa có thể xác định được ranh giới thửa đất với các thửa đất khác thì các thửa đất phải liền kề nhau.

– Thứ hai: Các thửa đất khi hợp thửa phải có cùng mục đích sử dụng đất: Theo điểm a tiết 2.3 khoản 2 Điều 8 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT thì một thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật đất đai. Nếu trong trường người sử dụng đất có nhu cầu gộp thửa mà các thửa đất không cùng mục đích sử dụng đất thì trước khi làm thủ tục gộp thửa người sử dụng đất phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất để các thửa đất có cùng một mục đích sử dụng.

Mặt khác khi thực hiện thủ tục hợp thửa đất thì diện tích của thửa đất mới sau khi hợp thửa thì phần diện tích của thửa đất mới sẽ không được vượt quá hạn mức công nhận đất (phần hạn mức này sẽ tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh thành).

Hồ sơ hợp thửa đất bao gồm những gì?

Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).

Mặt khác, cần mang chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân để xuất trình khi có yêu cầu.

Lưu ý: Trường hợp có thay đổi số giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau:

+ Bản sao chứng minh nhân dân mới hoặc căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu;

+ Giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin của người có tên trên Giấy chứng nhận.

Thủ tục thực hiện hợp thửa đất thế nào?

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

– Địa phương không có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, đơn vị tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi trọn vẹn thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

– Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

– Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới hợp thửa;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4. Trao kết quả

– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Thời gian giải quyết:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn được tính như sau::

– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo hướng dẫn của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Quy định hợp thửa đất theo Luật đất đai 2013

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Quy định hợp thửa đất theo Luật đất đai 2013” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới chia nhà đất sau ly hôn. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Mời bạn xem thêm:

  • Mẫu đơn xin chuyển đổi đất vườn sang đất ở năm 2023
  • Năm 2023 ngân hàng nào cho vay đất nông nghiệp?
  • Thủ tục gia hạn đất trồng cây lâu năm thế nào?

Giải đáp có liên quan

Nghĩa vụ về tài chính khi đất đáp ứng đủ điều kiện hợp thửa đất?

– Lệ phí địa chính: Mức phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương.
– Lệ phí thực hiện thủ tục hợp thửa đất: Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế – xã hội của mỗi địa phương mà tỉnh quy định mức thu.
– Phí đo đạc: Tổ chức, đơn vị có chức năng đo đạc sẽ căn cứ vào diện tích đất mà sẽ xác định phí đo đạc cụ thể
– Mặt khác, nếu bạn có nhu cầu muốn cấp đổi Sổ đỏ thì cần nộp thêm Lệ phí cấp đổi Sổ đỏ.

Hợp thửa đất liền kề mất bao lâu?

Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hợp thửa đất sẽ được xác định theo từng địa bàn, khu vực, cụ thể như sau:
– Đối với những khu vực là các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian giải quyết hồ sơ hợp thửa đất sẽ là không quá 25 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của người sử dụng đất.
– Đối với các vùng còn lại thì thời gian giải quyết hồ sơ hợp thửa đất là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được trọn vẹn hồ sơ và hồ sơ hợp lệ từ người sử dụng đất.

Hợp thửa đất không cùng mục đích sử dụng được không?

Các điều kiện để người sử dụng đất được phép hợp thửa gồm:
– Có cùng mục đích sử dụng đất:
Tại tiết a điểm 2.3 Khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về đối tượng thửa đất như sau:
“a) Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được Nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai…”.
Vì vậy, căn cứ trên đã chỉ rõ thửa đất khi được hợp thửa phải có cùng mục đích sử dụng theo hướng dẫn về đất đai. Do đó, trường hợp của bạn muốn hợp thửa đất vườn và đất ở sẽ không đáp ứng điều kiện nêu trên nên không thể tiến hành hợp thửa đất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com