Quy định và mẫu quy chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học

Khi gia nhập vào một tổ chức nào đó, chủ thể sẽ phải tuân thủ theo những quy tắc, chuẩn mực mà tổ chức này quy định. Việc thực hiện đúng với quy chế sẽ giúp tổ chức hoạt động có hiệu quả và việc quản lý được chặt chẽ, tốt hơn. Vậy, Quy chế chi tiêu nội bộ là gì? Quy định và mẫu quy chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày bên dưới của LVN Group để được trả lời câu hỏi và biết thêm thông tin chi tiết về quy chế chi tiêu nội bộ để làm gì.
Quy định và mẫu quy chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học

1. Quy chế chi tiêu nội bộ để làm gì?

Quy chế chi tiêu nội bộ để làm gì được trả lời như sau:
Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị nhằm sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành tốt nghiệp nhiệm vụ được giao phù hợp với nguồn kinh phí hiện có của đơn vị. Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ là công việc định kỳ hàng năm mà đơn vị có trách nhiệm báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị cho đơn vị quản lý cấp trên theo hướng dẫn.
Cơ quan, đơn vị xây dựng cơ chế chi tiêu nội bộ nhằm mục đích sử dụng tài sản công đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả. Việc xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng dẫn của pháp luật. Tuy nhiên hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu ban hành chi tiêu nội bộ mà sẽ do các đơn vị tự nghiên cứu và xây dựng.

2. Khi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ thì đơn vị sự nghiệp

giáo dục cần chú ý những lĩnh vực nào? 

Căn cứ điểm c khoản 9 Điều 3 Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV quy định về những lĩnh vực cần tập trung trong việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ như sau:

Theo đó, khi xây dựng Quy chế chi tiêu nôi bộ tại đơn vị sự nghiệp công lập cần tập trung các lĩnh vực sau:

– Cử cán bộ, công chức và người lao động đi công tác trong nước, chế độ thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng nghỉ, khoán phương tiện đi lại cho những trường hợp thường xuyên phải đi công tác;

– Quản lý, phân bổ kinh phí, sử dụng văn phòng phẩm trong các Vụ, Cục, Phòng, Ban hoặc các tổ chức tương đương thuộc đơn vị;

– Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí thanh toán tiền cước sử dụng điện thoại công vụ tại đơn vị cho từng đầu máy điện thoại hoặc từng đơn vị trong đơn vị; tiêu chuẩn, định mức sử dụng, thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị;

– Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí sử dụng ô tô, xăng dầu theo từng Vụ, Cục, Phòng, Ban hoặc các tổ chức tương đương thuộc đơn vị;

– Quản lý và sử dụng máy điều hòa nhiệt độ, sử dụng điện thắp sáng;

– Nội dung chi, mức chi thực hiện các nhiệm vụ đặc thù.

3. Thời hạn để đơn vị sự nghiệp công lập có thể ban hành quy chế?

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 56/2023/TT-BTC quy định về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp công lập như sau:

“Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ

3. Quy chế chi tiêu nội bộ cần được tổ chức thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị và có ý kiến thống nhất của tổ chức công đoàn; báo cáo đơn vị quản lý cấp trên trước khi ban hành;
Đối với các đơn vị sự nghiệp công có thành lập Hội đồng quản lý hoặc Hội đồng trường (áp dụng đối với cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp), đơn vị trình Hội đồng quản lý/Hội đồng trường thông qua dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ trước khi báo cáo đơn vị quản lý cấp trên;
Trong thời hạn 15 ngày công tác, kể từ ngày nhận được dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đơn vị quản lý cấp trên có trách nhiệm xem xét, có ý kiến bằng văn bản yêu cầu đơn vị điều chỉnh lại các nội dung chi chưa phù hợp với quy định của pháp luật;
Sau thời hạn nêu trên, nếu đơn vị quản lý cấp trên không có ý kiến, Thủ trưởng đơn vị ký ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai thực hiện; đồng thời gửi đơn vị quản lý cấp trên, đơn vị tài chính cùng cấp để theo dõi, giám sát thực hiện và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.”

Từ quy định trên thì, trong thời hạn 15 ngày công tác, kể từ ngày nhận được dự thảo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đơn vị quản lý cấp trên có trách nhiệm xem xét, có ý kiến bằng văn bản yêu cầu đơn vị điều chỉnh lại các nội dung chi chưa phù hợp với quy định của pháp luật.

Sau thời hạn nêu trên, nếu đơn vị quản lý cấp trên không có ý kiến, Thủ trưởng đơn vị ký ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai thực hiện; đồng thời gửi đơn vị quản lý cấp trên, đơn vị tài chính cùng cấp để theo dõi, giám sát thực hiện và Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.

4.  Cơ quan có thẩm quyền nào xây dựng, ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp công lập ?

Căn cứ Điều 38 Nghị định 60/2021/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập như sau:

“Trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công
1. Chịu trách nhiệm trước đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật đối với các quyết định thực hiện quyền tự chủ về tài chính của đơn vị.
2. Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo hướng dẫn.
4. Thực hiện quy định công khai; trách nhiệm giải trình hoạt động và số liệu thu, chi khi lập phương án tự chủ tài chính của đơn vị trước đơn vị chủ quản, đơn vị quản lý nhà nước, đơn vị kiểm toán, thanh tra, kiểm tra theo hướng dẫn của pháp luật. Định kỳ hằng năm, đơn vị có trách nhiệm báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị cho đơn vị quản lý cấp trên theo hướng dẫn.”

Theo đó, việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ sẽ do chính đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng và ban hành. Tuy nhiên, để ban hành đơn vị sự nghiệp cần xây dựng quy chế đúng với yêu cầu và được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt trước khi ban hành.

Vì vậy, đơn vị sự nghiệp công lập của bạn có thể thay đỏi quy chế chi tiêu nôi bộ của đơn vị như cần phải lưu ý đến dự toán ngân sách chi tiêu của đơn vị, mọi khoản chi tiêu đó không được vượt quá khoản đã được xác định trong dự toán (thông thường việc đột nhiên quy định mức tăng quá cao như vậy có thể dẫn đến việc thiếu hụt khoản chi tiêu).

5. Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

Ban hành kèm theo Quyết định số…… ngày …. tháng …. năm… của Hiệu trưởng Trường Tiểu học ……

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục đích xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.

1. Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng đơn vị.

2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị; thực hiện kiểm soát của Kho bạc Nhà nước; Ủy ban Nhân dân Thị Xã và các đơn vị thanh tra, kiểm toán theo hướng dẫn.

4. Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.

5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

6. Tạo sự công bằng, tiết kiệm chi, khuyến khích tư duy chủ động sáng tạo của CBGV trong đơn vị.

Điều 2: Nguyên tắc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ.

1. Trên cơ sở thu, chi tài chính theo hướng dẫn hiện hành của Nhà nước và trên nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy, Trường vận dụng một số chế độ, định mức chi cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của nhà trường.

2. Chi tiêu tài chính phù hợp với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của nhà trường, nhằm tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm.

3. Đảm bảo dân chủ, công khai và thực hiện trên cơ sở năng suất, hiệu quả lao động của cá nhân. Cán bộ giáo viên (CBGV) có trách nhiệm hoàn thành định mức lao động theo đúng các văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước, của nhà trường.

4. Hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, thi đua khen thưởng và các hoạt động khác nhằm động viên, khích lệ CBGV phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.

5. Các định mức, chế độ không có trong quy chế chi tiêu nội bộ này thì thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Nhà nước và cấp có thẩm quyền.

6. Quy chế chi tiêu nội bộ ổn định trong năm 2018 tùy theo tình hình thực tiễn và khả năng tài chính của Trường trong từng thời gian, nhà trường sẽ điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Điều 3: Cơ sở pháp lý để xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ :

Qui chế này được xây dựng dựa vào dự toán NSNN được giao năm …. và Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ, Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính, Thông tư 161/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 02 tháng 10 năm 2012 về việc kiểm soát chi qua kho bạc Nhà nước và Quyết định số…. ngày … tháng … năm … của UBND Thị Xã ….. về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập. Đơn vị xác định phân loại là đơn vị Sự nghiệp NSNN đảm bảo toàn bộ kinh phí trong năm ….

Chương II

NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

Điều 4. Các khoản chi cho người lao động:

1. Tiền lương, tiền công:

a. Tiền lương:

Theo NĐ ….. ngày ….. về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là …. đồng/tháng. Tính từ ngày …..

Lương cơ bản và các khoản phụ cấp lương thực hiện theo điều 25 của Nghị định 43 và các quy định hiện hành của Nhà nước. Tiền lương của công chức được lãnh đạo quyết định chi trả trên cơ sở xác định lương theo ngạch, bậc và hệ số lương hiện hành:

– Chứng từ: Bảng thanh toán lương có ký nhận của công chức và danh sách công chức nhận lương qua bảng lương

– Thời hạn thanh toán: Chậm nhất ngày 25 hàng tháng, kế toán phải hoàn thành xong việc thanh toán lương cho công chức

Trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng BHXH sẽ được thanh toán theo chế độ BHXH hiện hành.

– Sau khi đối chiếu tiền lương đã nhận thì công chức ký xác nhận vào Bảng thanh toán lương hàng tháng để lưu chứng từ kế toán.

b. Tiền công:- Tiền công của lao động được căn cứ vào công văn thoả thuận của UBND Thị Xã và nhu cầu của nhà trường.

2. Phụ cấp chức vụ:

– Thực hiện theo thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08-12-2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập.

Đối với đơn vị:

+ Hiệu trưởng: 0,4

+ Phó hiệu trưởng: 0,3

+ Tổ trưởng hệ số: 0.2

3. Phụ cấp Khu vực: Theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005

4. Phụ cấp ưu đãi ngành giáo dục

– Thực hiện theo thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23-01-2006 của Liên bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06-10-2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;

– Phụ cấp ưu đãi tính theo hướng dẫn hiện hành của Nhà nước bằng 50% mức lương chính hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Phụ cấp này được trả cùng kỳ lương hàng tháng(kể cả thời gian nghĩ hè) và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

5. Phụ cấp trách nhiệm.

+ Phụ cấp kế toán:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch số 163/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ tài chính, Bộ nội vụ thì; Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị quy định tại khoản 1 điều 2 (trừ các đơn vị quy định tại khoản 2 điều này) của Thông tư liên tịch này được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,20 so với lương cơ sở

+ Áp dụng thông tư 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 về hướng dẫn phụ cấp trách nhiệm đối với bảo vệ và văn thư-thủ quỹ được hưởng hệ số 0.10 trách nhiệm

+ Phụ cấp tổng phụ cấp đội

– Giáo viên Tổng phụ trách Đội ở trường hạng II hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số là 0.20 lương tối thiểu

+ Phụ cấp độc hại:

Phụ cấp độc hại cho thư viện, thiết bị: 0,2 (theo thông tư số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT 02/01/2003 và TT26/2006/TT-BVHTT ngày 21/2/2006)

– Phụ cấp độc hại công việc được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

+ Phụ cấp thâm niên:

Tại điều 3 Nghị định 54/2011/NĐ-CP ngày 4-7/2011 về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo được quy định như sau: Nhà giáo đủ 05 năm (60 tháng) giảng dạy, giáo dục được tính hưởng mức phụ cấp thâm niên bằng 5% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung(nếu có); từ các năm sau trở đi, phụ cấp thâm niên mỗi năm được tính thêm 1%. Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính, đóng, hưởng BHXH, BHYT, BHTN

6. Phụ cấp thêm giờ:

Căn cứ nhiệm vụ được giao Thủ trưởng đơn vị quyết định sắp xếp, phân công công chức để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ công tác có hiệu quả, hạn chế đến mức thấp nhất việc bố trí làm thêm giờ.

Trường hợp công việc hết sức cấp bách cần thiết phải bố trí làm thêm giờ thì Thủ trưởng đơn vị sắp xếp để công chức được nghỉ bù. Nếu không thể sắp xếp nghỉ bù được thì đơn vị thanh toán theo chế độ quy định hiện hành sau khi có trọn vẹn các thủ tục, chứng từ: có Bảng đăng ký làm thêm giờ được lãnh đạo duyệt và có bảng chấm công được Thủ trưởng đơn vị xác nhận; Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC

8. Chi tiền thưởng:

– Căn cứ nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thi dua khen thưởng và luật sửa đổi, bổ xung một số điều của luật thi đua khen thưởng.

– Căn cứ Tiêu chí thi đua của đơn vị;

Xây dựng định mức cụ thể:

a, Hỗ trợ thưởng cho cán bộ, giáo viên:

Nguồn chi trả Quỹ Phúc lợi tập thể hàng năm (nếu tiết kiệm được)

– Chiến sĩ thi đua + giáo viên Giỏi, Đạt loại A, Giải Nhất môn văn hoá cấp Thị xã mức thưởng: 200.000 đồng /năm /người

Thưởng lao động tiên tiến mức: 150.000 đồng /năm/người

– Khen thưởng cho CBVC đạt thành tích xuất sắc trong các cuộc thi giáo viên giỏi văn hoá , giáo viên viết chữ đẹp, sáng kiến kinh nghiệm : (Đạt giải nhất, nhì, hoặc đạt Loại A)

– Giáo viên tham gia đạt giải A, Nhất, loại Giỏi: 100.000 đồng

– Tập thể tham gia cấp trường đạt giải A, Nhất, loại Giỏi: 100.000 đồng

+ Mức thưởng giáo viên giỏi tỉnh 150.000 đồng.

Thủ tục thanh toán: Có quyết định của Hiệu trưởng, giấy chứng nhận danh hiệu và danh sách kèm theo. Tùy thuộc vào mức kinh phí tiết kiệm của đơn vị mà thủ trưởng đơn vị định mức tiền thưởng cho phù hợp, có thể thấp hơn định mức trên )

b, Khen thưởng học tập cuối năm: Tùy kinh phí hàng năm quyết định mức khen thưởng nhưng không quá 200.000 đồng/lớp và 100.000 đồng/học sinh. (Mua giấy khen và văn phòng phẩm tặng)

– Chi tiền thưởng cho HS đạt học sinh Hoàn thành Xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện mức thưởng không quá: 100.000 đồng /HS

8. Phúc lợi tập thể:

A, Chế độ phép của CBVC: Phúc lợi tập thể

1. Tiền nước uống, trà cho công chức được mua theo số lượng nước uống, trà thực tế và thanh toán theo hóa đơn V.A.T

2. Chế độ thanh toán tiền nghỉ phép đối với công chức và người lao động thực hiện theo Thông tư 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính Quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng công tác trong các đơn vị nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; cụ thể như sau:

a. Đối tượng:

a1. Đối tượng được thanh toán tiền phương tiện đi lại(vé đi và vé về); không thanh toán tiền phụ cấp đi đường khi nghỉ phép hàng năm: Công chức và người lao động đơn vị có đủ điều kiện được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật lao động quy định, được Thủ trưởng đơn vị cấp giấy phép năm để thăm vợ hoặc chồng; con; cha, mẹ (cả bên chồng hoặc bên vợ) bị ốm đau, bị chết.

a2. Đối tượng được thanh toán tiền bồi dưỡng cho những ngày được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật quy định nhưng chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm: Công chức và người lao động có đủ điều kiện được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật lao động quy định do nhu cầu công việc không thể bố trí cho nghỉ phép hoặc bố trí không đủ số ngày nghỉ phép theo hướng dẫn, thì đơn vị chi trả tiền bồi dưỡng cho công chức và người lao động những ngày chưa nghỉ phép hàng năm.

Công chức và người lao động nếu đã được đơn vị bố trí sắp xếp thời gian cho đi nghỉ phép theo hướng dẫn nhưng không có nhu cầu nghỉ phép thì không được chi trả tiền bồi dưỡng đối với những ngày chưa nghỉ phép hàng năm.

b. Nội dung chi và mức thanh toán: + Người đi nghỉ phép không được thanh toán tiền phụ cấp đi đường (tương đương với mức phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí hiện hành) và tiền phương tiện đi lại khi nghỉ phép năm.

+ Tiền phương tiện đi lại bao gồm: Tiền phương tiện vận tải (trừ phương tiện máy bay) của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo hướng dẫn của pháp luật bao gồm: tiền phương tiện chiều đi và về từ nhà đến ga tàu, bến xe; vé tàu, xe vận chuyển đến nơi nghỉ phép và theo chiều ngược lại.

Mức thanh toán: Theo giá ghi trên vé, chứng từ mua vé; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác (Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu). Trường hợp công chức và người lao động đi nghỉ phép sử dụng phương tiện là máy bay khi có vé hợp pháp hoặc tự túc bằng phương tiện cá nhân sẽ được thanh toán tối đa theo giá cước vận tải khách công cộng bằng phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy phù hợp với tuyến đường đi nghỉ phép.

Công chức và người lao động có đủ điều kiện được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật lao động quy định do nhu cầu công việc không thể bố trí cho nghỉ phép hoặc bố trí không đủ số ngày nghỉ phép theo hướng dẫn, thì đơn vị chi trả tiền bồi dưỡng cho công chức và người lao động những ngày chưa nghỉ phép theo mức bằng 01 ngày lương và phụ cấp lương của công chức nhân với mức lương tối thiểu/một ngày.

c. Điều kiện, thời hạn thanh toán:

+ Đầu năm công chức và người lao động đăng ký kế hoạch nghỉ phép và trình Thủ trưởng đơn vị duyệt kế hoạch nghỉ phép năm để Thủ trưởng đơn vị sắp xếp bố trí.

+ Tiền phương tiện đi nghỉ phép và phụ cấp đi đường hàng năm chỉ được thanh toán mỗi năm một lần.

+ Nghỉ phép của năm nào chỉ được thanh toán trong năm đó, trường hợp vì công việc được Thủ trưởng đơn vị cho lùi thời gian nghỉ phép sang năm sau thì cũng được thanh toán tiền nghỉ phép năm, nhưng chỉ được thanh toán trong phạm vi thời gian chỉnh lý ngân sách đến hết 31 tháng 01 năm sau.

d. Thủ tục thanh toán:

d1. Thủ tục thanh toán:

+ Giấy nghỉ phép năm do Lãnh đạo cấp.

+ Phải có đơn và được chính quyền địa phương nơi thân nhân cư trú hoặc cơ sở y tế xác nhận có người thân bị ốm đau đi điều trị ở cơ sở y tế, điều trị dài hạn tại nhà, hoặc bị chết

d2. Thủ tục thanh toán tiền bồi dưỡng:

Các trường hợp do yêu cầu công việc, đơn vị, đơn vị không bố trí được thời gian cho cán bộ, công chức nghỉ phép:

Căn cứ kế hoạch đăng ký nghỉ phép đã được Lãnh đạo duyệt, công chức và người lao động có đơn xin nghỉ phép nhưng Thủ trưởng đơn vị xác nhận do yêu cầu công việc nên không bố trí được thời gian cho công chức nghỉ phép năm hoặc không bố trí đủ số ngày nghỉ phép năm và được lãnh đạo duyệt.

9. Các khoản đóng góp: BHXH, BHYT kinh phí công đoàn thực hiện theo các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.

– BHXH: Thực hiện theo Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; các thông tư hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Đơn vị sử dụng lao động trích nộp 17.5%, CBGV-CNV trích nộp 8% lương ngạch bậc, chức vụ(bao gồm cả tiền lương theo hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu theo quy định chung của nhà nước) và phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung (Nếu có)

– BHYT: Đơn vị sử dụng lao động trích nộp 3%, CBGV trích nộp 1.5% lương ngạch bậc, chức vụ (bao gồm cả tiền lương theo hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu theo hướng dẫn chung của Nhà nước) và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung(Nếu có).

– Kinh phí công đoàn: Đơn vị sử dụng lao động trích nộp 2% lên Công Đoàn Cấp trên, CBGV đóng 1% để sinh hoạt tại đơn vị theo lương ngạch bậc, chức vụ (bao gồm cả tiền lương theo hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu theo hướng dẫn chung của Nhà nước) và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (Nếu có).

– Bảo hiểm thất nghiệp: Đơn vị sử dụng lao động trích nộp 1%, CBGV đóng 1% lương ngạch bậc, chức vụ (bao gồm cả tiền lương theo hệ số điều chỉnh tăng thêm, tiền lương tối thiểu theo quy định chung của Nhà nước) và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (Nếu có).

Điều 5. Chi quản lý hành chính:

1. Các khoản thanh toán dịch vụ công cộng:

– Tiền nước sạch sinh hoạt: Tính theo chỉ số nước thực tế tiêu thụ của Hợp tác Xã Nước Sạch EaSiên phát sinh thực tiễn, hợp lệ.

– Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra, nhắc nhở công chức thực hiện theo dõi, kiểm tra, đôn đốc bảo vệ việc thực hành tiết kiệm nước sạch của đơn vị, tránh tình trạng thất thoát nước lãng phí

2. Chế độ vật tư văn phòng và văn phòng phẩm (VPP):

Văn phòng phẩm khoán theo từng bộ phận, từng giáo viên theo từng học kỳ. Như sau:

Hiệu trưởng: 2.500.000 đồng/ 1 học kỳ

Hiệu phó: 1.700.000 đồng/ 1 học kỳ

Kế toán: 1.800.000 đồng/1 học kỳ

Văn thư-Thủ quỹ: 1.200.000 đồng/ 1 học kỳ

Thư viện: 500.000đ/1 học kỳ

Bảo vệ: 250.000 đồng/ học kỳ

Tổng phụ trách đội: 600.000 đồng/học kỳ

Chủ tịch công đoàn: 200.000 đồng/ học kỳ

Giáo viên: 400.000 đồng/ học kỳ

Tổ khối trưởng: 300.000 đồng/ học kỳ

GV phụ trách y tế học đường: 200.000 đồng/ học kỳ

GV phụ trách làm Bí thư Đoàn trường: 200.000 đồng/ học kỳ

GV phụ trách thư ký hội đồng sư phạm nhà trường: 200.000 đồng/ học kỳ

* Chi tiền mua VPP phục vụ dạy chuyên đề theo từng khối lớp, chuyên môn nhà trường:

Bao gồm mua giấy Ao, bút dạ, giấy kẻ ngang…. phát trực tiếp cho từng TKT để TKT phát lại cho tổ viên theo từng học kỳ và từng đợt dạy chuyên đề (có giấy ký nhận của từng TKT và từng tổ viên khi nhận VPP để dạy chuyên đề). Tất cả phải làm giấy đề xuất bao gồm mua những gì và được thủ trưởng đơn vị duyệt rồi mới được mua, bảng dự toán kinh phí, kế hoạch làm gì, kết quả đạt được khi hoàn thành công việc

3. Chi sử dụng điện thoại, Fax, internet.

– Căn cứ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của bộ tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ điện thoại công vụ tại công sở và nhà riêng đối với cán bộ lãnh đạo trong các đơn vị hành chính, đơn vị Sự nghiệp, tổ chức Chính trị, các tổ chức chính trị xã hội.

– Điện thoại:

Điện thoại bàn và điện thoại Gphone trang bị để phục vụ cho nhu cầu công tác của đơn vị, thực hiện thanh toán theo thực tiễn chứng từ nhưng không quá 450.000 đồng/tháng. Nếu sử dụng quá theo hướng dẫn thì các phòng sử dụng có trách nhiệm thanh toán thêm so với mức khoán.

4. Chế độ hội nghị:

Theo Nghị Quyết số …. ngày …… của HĐND tỉnh …… về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức Hội nghị đối với các đơn vị nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi là đơn vị, đơn vị).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối với chế độ công tác phí:

– Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo hướng dẫn của pháp luật công tác tại các đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức hội (sau đây gọi là cán bộ, công chức, viên chức) sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ.

– Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.

b) Đối với chế độ chi hội nghị:

– Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề; hội nghị tổng kết năm; hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các đơn vị hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các đơn vị hành chính nhà nước; kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân.

– Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.

– Các hội nghị chuyên môn, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức theo hướng dẫn trong điều lệ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ.

c) Nghị quyết này không áp dụng đối với Đại hội, hội nghị Đảng các cấp.

Điều 2. Mức chi chế độ công tác phí

1. Thanh toán tiền chi phí đi lại:

Thanh toán khoán kinh phí sử dụng ô tô khi đi công tác, khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác:

a) Đối với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ tự nguyện đăng ký thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác: Mức thanh toán khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu cán bộ đi công tác cách trụ sở đơn vị từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại), mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 1.000 đồng /km tính theo khoảng cách địa giới hành chính

2. Phụ cấp lưu trú:

a) Mức phụ cấp lưu trú để chi trả cho người đi công tác ngoài tỉnh: 150.000 đồng/ngày.

b) Mức phụ cấp lưu trú để chi trả cho người đi công tác trong tỉnh: 80.000 đồng/ngày. Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày) thủ trưởng đơn vị, đơn vị quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: Căn cứ theo số giờ thực tiễn đi công tác trong ngày, theo thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác

Đi công tác trong ngày tại Thị xã …….: 50.000/ ngày

c) Cán bộ, công chức, viên chức ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo, thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú là: 250.000 đồng/người/ngày thực tiễn đi biển, đảo (áp dụng cho cả những ngày công tác trên đảo, những ngày đi, về trên biển, đảo). Trong trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm quyền quy định về chế độ chi bồi dưỡng khi đi công tác trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất (phụ cấp lưu trú hoặc chi bồi dưỡng) để chi trả cho người đi công tác.

3. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng:

a) Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; kế toán giao dịch; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công; cán bộ quản lý thị trường và các nhiệm vụ phải thường xuyên đi công tác lưu động khác), thì tuỳ theo đối tượng, đặc điểm công tác và khả năng kinh phí, thủ trưởng đơn vị, đơn vị quy định mức khoán tiền công tác phí theo tháng cho người đi công tác lưu động để hỗ trợ tiền gửi xe, xăng xe theo mức:

Kế toán: 400.000 đồng/ tháng

Văn thư – Thủ quỹ: 350.000 đồng/ tháng

b) Đối với các trường hợp nêu tại điểm a khoản 3 Điều này, nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác cụ thể, thì được thanh toán tiền chi phí đi lại theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Điểm b Khoản 1 Điều này; phụ cấp lưu trú theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này; đồng thời vẫn được hưởng khoản tiền công tác phí khoán theo tháng nếu đủ điều kiện đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng.

4. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:

Cán bộ, công chức, viên chức được đơn vị, đơn vị cử đi công tác khi phát sinh việc thuê phòng nghỉ nơi đến công tác thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo một trong hai cách thức: Thanh toán theo cách thức khoán hoặc thanh toán theo hóa đơn thực tiễn.

a) Thanh toán theo cách thức khoán: Áp dụng theo cách thức khoán

– Đi công tác ở quận, thành phố thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khoán: 450.000 đồng/ngày/người.

– Đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán: 350.000 đồng/ngày/người.

– Đi công tác tại Thành Phố ….., mức khoán: 250.000 đồng/ngày/người.

b) Trường hợp người đi công tác được đơn vị, đơn vị nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền, thì người đi công tác không được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ. Trường hợp phát hiện người đi công tác đã được đơn vị, đơn vị nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị đơn vị, đơn vị cử đi công tác thanh toán tiền thuê phòng nghỉ, thì người đi công tác phải nộp lại số tiền đã được thanh toán cho đơn vị, đơn vị, đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

Điều 3. Mức chi chế độ hội nghị

1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp theo mức khoán như sau:

a) Cuộc họp tổ chức tại thành phố ………., thị xã …….. và tại trung tâm các huyện: Mức chi hỗ trợ tiền ăn 130.000 đồng/ngày/người;

b) Riêng cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): Mức chi hỗ trợ tiền ăn 80.000 đồng/ngày/người.

2. Chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp: Thanh toán khoán hoặc theo chứng từ thực tiễn quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này.

3. Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp: Thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trường hợp không có hóa đơn thực tiễn thì thực hiện theo điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.

4. Chi giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/01 buổi (nửa ngày)/đại biểu.

6. Tiếp khách :

1. Khi khách đến thăm và công tác tại đơn vị thì CBCC có liên quan báo cáo Thủ trưởng đơn vị xin ý kiến về nội dung tiếp, công tác;

2. Trường hợp cần phải đón tiếp khách ở lại ăn, ngủ thì CBCC có liên quan nội dung công tác phải báo cáo lãnh đạo để thực hiện trên tinh thần tiết kiệm và lịch sự

– Căn cứ nghị định 05/2010/NQ-HĐND ngày 9/7/2010 về việc quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.

– Chi tiếp khách theo thực tế đúng thành phần, tiết kiệm nhưng không vượt quá 80.000 đồng/người/lượt.

7. Chi thuê mướn: – Dọn dẹp, vệ sinh: Vườn hoa, cây xanh, sân bãi TDTT, mương, cống thoát nước, nhà vệ sinh sẽ hợp đồng chuyên viên phục vụ. Mức chi theo tình hình thực tiễn.

Điều 6. Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn:

1. Chi mua in ấn chỉ, sổ sách, đồ dùng, vật tư phục vụ chuyên môn:

Bao gồm in ấn chỉ, sổ sách chuyên môn, khăn lau tay, chậu đựng nước rửa tay cho giáo viên và học sinh và kệ để chậu; Chổi lau nhà, chổi quét nhà,

Nguyên tắc chi: Chi thanh toán theo chứng từ thực tiễn và dự toán kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị.

2. Chế độ coi thi, chấm thi tại trường:

Thi giáo án điện tử, chấm thi GV giỏi cấp trường, thi SKKN,…:

– Cán bộ tổ chức chấm thi, thành viên tổng hợp kết quả: 50.000 đồng/người/buổi

– Cán bộ tổ chức chấm thi, thành viên tổng hợp kết quả: 30.000 đồng/1 tiết

4. Công tác tuyển sinh: Thanh toán theo chế độ hiện hành theo Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND của Hội đồng nhân dân Tỉnh ….. về chế độ tuyển sinh ngày 9 tháng 7 năm 2012

5. Chi thanh tra, kiểm tra: Căn cứ thông báo, công văn thanh tra, kiểm tra để lập kế hoạch chi cho phù hợp tình hình thực tiễn công việc. (Nếu công tác vào ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc ngày lễ thì thanh toán theo chế độ làm thêm giờ; kiểm ra vào các ngày thường chi như sau:

– Tổ trưởng 100.000đ/ngày

– Tổ phó: 80.000đ/ngày

– Các thành viên: 70.000đ/ngày

– Thư ký tổng hợp và chuyên viên giúp việc: 50.000đ/ngày

Điêù 7. Chi xây dựng, sửa chữa, nâng cấp (nhà cửa, máy móc, thiết bị) và mua sắm tài sản cố định :

– Căn cứ nhu cầu xây dựng, mua sắm TSCĐ, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ và tình trạng xuống cấp thực tiễn của TSCĐ, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ, hệ thống điện, bóng điện.

– Nhà trường xây dựng kế hoạch xây dựng, mua sắm, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ trên cơ sở nguồn kinh phí cho phép.

– Hàng năm trích 3.000.000 – 4.000.000 từ tiền ngân sách để mua sách Pháp Luật để bổ sung vào tủ sách Pháp luật của Nhà trường

– Hàng năm trích 3.000.000 – 4.000.000 từ tiền ngân sách để mua thuốc và dụng cụ y tế để bổ sung vào tủ thuốc của Nhà trường

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8: “Quy chế chi tiêu nội bộ trường TH ……..” là căn cứ có tính pháp lý dùng để điều chỉnh các hoạt động thực hiện nhiệm vụ của đơn vị đảm bảo về mặt tài chính theo cơ chế được ban hành kèm theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ và Thông tư 71/2006/TT/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài chính và những đặc điểm cụ thể của trường một cách có căn cứ khoa học để sử dụng phân phối các nguồn tài chính từ tháng …. đến ….. (áp dụng theo năm tài chính – năm dương lịch)

Điều 9: Hiệu lực thi hành

– Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ tháng …..và có sự điều chỉnh hàng năm theo thực tiễn.

– Quy chế này đã được thông qua hội đồng nhà trường.

Điều 10: Những nội dung không quy định trong quy chế này thì thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của nhà nước.

Điều 11: Trách nhiệm của đoàn thể, tổ chức và CBGV trong nhà trường.

Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, phát sinh, khi có sự thay đổi cơ hình phạt chính, chế độ chính sách của Nhà nước thì phụ trách các bộ phận trong trường có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng để xem xét, giải quyết. Những vấn đề chỉnh sửa trong qui chế được thực hiện công khai và dân chủ.

Trên đây là nội dung trình bày về Quy định và mẫu quy chế chi tiêu nội bộ trường Tiểu học mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com