Quy định về chứng chỉ tiền gửi – Cập nhật năm 2023

Chứng chỉ tiền gửi được nhiều người lựa chọn bởi những đặc điểm nổi trội như: Cả gốc lẫn lãi của khoản tiền gửi hay nguồn vốn trong thời gian thực hiện gửi đều được chắc chắn đảm bảo một cách an toàn tuyệt đối. Do đó sản phẩm tiền gửi này được xem là một kênh đầu tư an toàn, sinh lời cao, ít rủi ro đối với khách hàng có nguồn vốn lớn như cá nhân kinh doanh, hay doanh nghiệp siêu nhỏ. Bài viết dưới đây của LVN Group về Quy định về chứng chỉ tiền gửi – Cập nhật năm 2023 hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Quy định về chứng chỉ tiền gửi – Cập nhật năm 2023

1. Khái niệm chứng chỉ tiền gửi

Theo Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-NHNN quy định khái niệm về chứng chỉ tiền gửi là một loại giấy tờ có giá, được các ngân hàng phát hành để huy động vốn từ các tổ chức hoặc cá nhân. Trên thực tiễn, loại giấy tờ này có giá trị như một quyển sổ tiết kiệm để thể hiện bạn đang có một khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng đó.

2. Phân loại chứng chỉ tiền gửi

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-NHNN thì chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và trái phiếu là những loại giấy tờ có giá theo hướng dẫn. Hiện nay, có 03 loại chứng chỉ tiền gửi chính và phổ biến nhất, bao gồm:

– Chứng chỉ tiền gửi ghi danh: Là giấy tờ có giá phát hành dưới cách thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có mang tên người sở hữu.

– Chứng chỉ tiền gửi vô danh: Giấy tờ có giá phát hành dưới cách thức chứng chỉ hoặc ghi sổ không mang tên người sở hữu. Khi đó, quyền sở hữu chứng chỉ sẽ thuộc về người nắm giữ.

– Chứng chỉ tiền gửi ghi sổ: Là loại chứng chỉ không được quyền chuyển nhượng, thường sẽ bán theo mệnh giá và lĩnh lãi vào ngày đáo hạn.

3. Nội dung được quy định trên chứng chỉ tiền gửi

Khách hàng khi mua chứng chỉ tiền gửi cần nắm được nội dung trên đó để bảo vệ quyền lợi của mình trước ngân hàng và pháp luật khi có bất cứ vấn đề gì xảy ra:

– Tên tổ chức phát hành: Ghi tên ngân hàng phát hành chứng chỉ tiền gửi.

– Tên gọi giấy tờ có giá: Chứng chỉ tiền gửi.

– Mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán.

– Lãi suất, phương thức trả lãi, thời gian trả lãi, địa điểm thanh toán gốc và lãi của giấy tờ có giá.

– Ghi rõ giấy tờ có giá ghi danh/vô danh.

Đối với giấy tờ có giá ghi danh phải ghi rõ tên tổ chức, số giấy phép thành lập hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, địa chỉ của tổ chức mua giấy tờ có giá (nếu người mua là tổ chức); tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ của người mua giấy tờ có giá (nếu người mua là cá nhân).

– Ký hiệu, số Seri phát hành.

– Phiếu trả lãi kèm theo giấy tờ có giá phải có các chi tiết liên quan đến giấy tờ có giá, lãi suất, só tiền được lĩnh, kỳ hạn lĩnh lãi.

– Các nội dung khác liên quan đến giấy tờ có giá.

4. Nguyên tắc phát hành chứng chỉ tiền gửi

Nguyên tắc phát hành chứng chỉ tiền gửi được quy định tại Điều 11 Thông tư 01/2021/TT-NHNN như sau:

– Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động tổ chức các đợt phát hành chứng chỉ tiền gửi theo hướng dẫn khi tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

– Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phát hành chứng chỉ tiền gửi trực tiếp cho người mua tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

– Chứng chỉ tiền gửi phát hành theo cách thức chứng chỉ hoặc chứng nhận quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi phải bao gồm các nội dung sau:

+ Tên tổ chức phát hành;

+ Tên gọi chứng chỉ tiền gửi;

+ Ký hiệu, số sê-ri phát hành;

+ Chữ ký của người uỷ quyền hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành và các chữ ký khác do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định;

+ Mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán;

+ Lãi suất, phương thức trả lãi, thời gian trả lãi, địa điểm thanh toán gốc và lãi;

+ Họ tên, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, địa chỉ của người mua (nếu người mua là cá nhân);

Tên tổ chức mua, số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trong trường hợp doanh nghiệp không có mã số doanh nghiệp), địa chỉ của tổ chức mua (nếu người mua là tổ chức);

+ Đối với chứng chỉ tiền gửi do công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phát hành, ghi rõ người sở hữu chỉ được chuyển quyền sở hữu cho tổ chức;

+ Các nội dung khác của chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quyết định.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Quy định về chứng chỉ tiền gửi – Cập nhật năm 2023. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Quy định về chứng chỉ tiền gửi – Cập nhật năm 2023, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn và hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ LVN Group. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com