Quy định về chuyển nhượng quyền tác giả

Chuyển nhượng quyền chuyên gia được thực hiện trong trường hợp chủ sở hữu quyền chuyên gia đối với tác phẩm tiến hành chuyển toàn bộ quyền tài sản của tác phẩm sang cho chủ sở hữu mới. Vậy thủ tục chuyển nhượng quyền chuyên gia được quy định thế nào? Quy định chung về chuyển nhượng quyền chuyên gia, quyền liên quan? Chuyển nhượng quyền chuyên gia? Chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia, quyền liên quan? Hợp đồng chuyển nhượng quyền chuyên gia, quyền liên quan? Hãy cùng LVN Group theo dõi nội dung trình bày dưới đây về quy định chuyển nhượng quyền chuyên gia để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.

chuyển nhượng quyền chuyên gia là gì

1. Chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia theo hướng dẫn của pháp luật

Theo khoản 1 Điều 47 Văn bản số 07/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ quy định chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc toàn bộ các quyền: quyền công bố tác phẩm, quyền tài sản đối với tác phẩm, quyền tài sản của người biểu diễn, Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình và Quyền của tổ chức phát sóng.

Tác giả không được chuyển quyền sử dụng các quyền nhân thân, trừ quyền công bố tác phẩm; người biểu diễn không được chuyển quyền sử dụng các quyền nhân thân: Được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn; Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ cách thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của người biểu diễn.

Trong trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia, quyền liên quan phải có sự thỏa thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu; trong trường hợp có đồng chủ sở hữu nhưng tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng có các phần riêng biệt có thể tách ra sử dụng độc lập thì chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan có thể chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia, quyền liên quan đối với phần riêng biệt của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

Tổ chức, cá nhân được chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia, quyền liên quan có thể chuyển quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền chuyên gia, chủ sở hữu quyền liên quan.

2. Quy định chung về chuyển nhượng quyền chuyên gia, quyền liên quan

Chuyển giao quyền chuyên gia, quyền liên quan là chế định được quy định tại Chương IV Luật Sở hữu trí tuệ, trong đó mục I của chương này bao gồm những quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền chuyên gia, quyền liên quan. Theo đó:

Chuyển nhượng quyền chuyên gia, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền chuyên gia, quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu đối với các quyền: (1) Quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm; (2) Quyền tài sản, hoặc quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/của tổ chức phát song cho tổ chức, cá nhân khác theo hợp đồng hoặc theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.

Mặt khác, các quyền nhân thân khác như: quyền đặt tên cho tác phẩm; đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố; quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm của chuyên gia và của người biển diễn không được chuyển nhượng.

Việc chuyển nhượng quyền chuyên gia trong trường hợp đối tượng được bảo hộ có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thỏa thuận của tất cả các đồng chủ sở hữu trừ trường hợp đồng chủ sở hữu mà tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình có phần riêng biệt thì chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng phần riêng biệt của mình mà không cần có sự thỏa thuận của cá đồng chủ sở hữu.

3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền chuyên gia là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền chuyên gia là hợp đồng dân sự do vậy nó cũng có dấu hiệu đặc trưng là “sự thỏa thuận” của các bên tham gia quan hệ hợp đồng. Đây là dấu hiệu cơ bản để khẳng định giữa các bên có thiết lập quan hệ hợp đồng bởi không thể có hợp đồng nếu như không có sự thoả thuận để dẫn tới sự thống nhất ý chí của các bên. Mặt khác, sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng quyền chuyên gia phải thể hiện mục đích của hợp đồng, đó là chủ sở hữu quyền chuyên gia, quyền liên quan sẽ chuyển nhượng một hay một số quyền nhân thân hoặc quyền tài sản cho bên được chuyển nhượng theo cách thức, phạm vi, thời hạn… được hai bên xác định trong hợp đồng.

Vì vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền chuyên gia là sự thỏa thuận giữa các bên mà theo đó chủ sở hữu quyền chuyên gia, quyền liên quan chuyển giao quyền sở hữu một, một số quyền nhân thân, quyền tài sản của mình cho các cá nhân, tổ chức khác là bên được chuyển nhượng.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền chuyên gia là tài liệu cần thiết nhất trong hồ sơ chuyển nhượng quyền chuyên gia.

4. Hồ sơ chuyển nhượng quyền chuyên gia

Hồ sơ ghi nhận việc chuyển nhượng bản quyền chuyên gia bao gồm những tài liệu sau:

– Đơn đăng ký chuyển nhượng quyền chuyên gia

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền chuyên gia, hợp đồng tặng cho quyền chuyên gia

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký quyền chuyên gia đã được cấp kèm theo bản lưu tác phẩm

– Hợp đồng ủy quyền (nếu có)

– Bản sao đăng ký kinh doanh đối với bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao trong trường hợp hai bên là công ty hoặc bản sao chứng minh thư nhân dân trong trường hợp hai bên là cá nhân.

5. Thủ tục chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển quyền sử dụng chuyên gia
  • Tờ khai chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia.
  • Giấy chứng nhận quyền chuyên gia (bản gốc).
  • Hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia.
  • Giấy tờ pháp lý của bên nhận quyền và bên chuyển quyền. (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/ Hộ chiếu đối với cá nhân).
  • Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển quyền sử dụng chuyên gia trực tiếp hoặc chuyển phát qua đường bưu điện đến một trong các địa chỉ:
  • Trụ sở chính: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội; Điện
  • Tại TP Hồ Chí Minh: 170 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh;
  • Tại TP Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng; Bước 3: Cục Bản quyền chuyên gia tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia, Cục Bản quyền chuyên gia sẽ ra thông báo công nhận yêu cầu chuyển quyền sử dụng quyền chuyên gia. Tuy nhiên, trên thực tiễn, quá trình này sẽ diễn ra lâu hơn do khối lượng công việc tại Cục Bản quyền chuyên gia tương đối nhiều.

Bài viết trên là những thông tin chi tiết và cụ thể cho câu hỏi chuyển nhượng quyền chuyên gia là gì . Nếu có những câu hỏi và câu hỏi cần trả lời xoay quanh các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ về những vấn đề này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com