Quy trình thực hiện thủ tục cấp giấy phép thăm dò tài nguyên nước

Nước dưới đất là nước tồn tại trong nhiều tầng chứa nước dưới đất. Tài nguyên nước gồm có nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa hay cũng như nước biển thuộc vùng lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ngưỡng khai thác nước dưới đất được xem là giới hạn cho phép khai thác nước dưới đất điều này nhằm bảo đảm không gây xâm nhập mặn, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, sụt, lún đất có những tác động xấu ảnh hưởng đến nguồn nước mặt cùng môi trường liên quan. Xin mời các bạn bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết của LVN Group để hiểu cùng nắm rõ được những quy định về “Thủ tục cấp giấy phép thăm dò tài nguyên nước” có thể giúp các bạn bạn đọc hiểu sâu hơn về pháp luật.

Văn bản quy định

  • Nghị định 02/2023/NĐ-CP

Điều kiện cấp giấy phép tài nguyên nước

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 02/2023/NĐ-CP nêu rõ, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

“Điều 20. Điều kiện cấp phép

1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đã hoàn thành việc thông báo, lấy ý kiến uỷ quyền cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo hướng dẫn của Nghị định này.

b) Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phế duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu không có các quy hoạch cùng quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo hướng dẫn lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm trọn vẹn, chi tiết, chính xác cùng trung thực.

Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác cùng đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.

c) Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 của Luật Tài nguyên nước, điều kiện quy định tại điểm a cùng điểm b khoản này cùng các điều kiện sau đây:

– Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo hướng dẫn đối với trường hợp không có công trình;

– Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn cùng dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo hướng dẫn đối với trường hợp đã có công trình.

2. Trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng nước mà không có giấy phép tài nguyên nước, đơn vị có thẩm quyền xem xét quyết định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước khi đáp ứng các điều kiện cấp phép theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

Việc xử lý các hành vi vi phạm do thăm dò, khai thác, sử dụng nước không có giấy phép tài nguyên nước thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.”

Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải có giấy phép

Nghị định nêu rõ ở Điều 16 các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải có giấy phép bao gồm:

“Điều 16. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải có giấy phép

1. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước quy định tại các điểm a, c, d cùng điểm đ khoản 1 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước.

2. Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước bao gồm:

a) Khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước;

b) Khai thác nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ cùng sản xuất phi nông nghiệp không vượt quá 100 m3/ngày đêm;

c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 hoặc công trình khai thác nước mặt khác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô không vượt quá 0,1 m3/giây;

Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 có quy mô khai thác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản vượt quá 0,1 m3/giây hoặc có các mục đích khai thác, sử dụng nước khác có quy mô khai thác vượt quá quy định tại điểm b, điểm đ khoản này thì phải thực hiện đăng ký hoặc xin phép theo hướng dẫn tại Điều 17 của Nghị định này.

d) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy không vượt quá 50 kW;

đ) Khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với quy mô không vượt quá 10.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động trên biển, đảo.”

Thủ tục cấp giấy phép thăm dò tài nguyên nước

Theo Điều 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép thăm dò tài nguyên nước gồm các bước sau:

“Điều 35. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước

1. Tiếp nhận cùng kiểm tra hồ sơ:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến cùng nộp phí thẩm định hồ sơ theo hướng dẫn;

b) Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.

Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cùng thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

2. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hồ sơ đề nghị cấp phép (sau đây gọi chung là đề án, báo cáo):

a) Trong thời hạn 30 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tiễn hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, đơn vị tiếp nhận hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép cùng thông báo lý do không cấp phép;

b) Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính cùngo thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày công tác;

c) Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, đơn vị tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại cùng trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được giấy phép của đơn vị có thẩm quyền, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.”

Bước 1. Tiếp nhận cùng kiểm tra hồ sơ:

– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến cùng nộp phí thẩm định hồ sơ theo hướng dẫn;

– Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.

– Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cùng thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Bước 2. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hồ sơ đề nghị cấp phép (sau đây gọi chung là đề án, báo cáo):

– Trong thời hạn 30 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo;

+ Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tiễn hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, đơn vị tiếp nhận hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép;

+ Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép cùng thông báo lý do không cấp phép;

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính cùngo thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày công tác;

– Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, đơn vị tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại cùng trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép giấy phép thăm dò tài nguyên nước

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được giấy phép của đơn vị có thẩm quyền, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

Thời hạn của giấy phép

Tại Nghị định, thời hạn của giấy phép tài nguyên nước được quy định như sau:

Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển có thời hạn tối đa là 15 năm, tối thiểu là 05 năm cùng được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 03 năm, tối đa là 10 năm.

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là 02 năm cùng được xem xét gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm.

Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 03 năm cùng được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu theo hướng dẫn nêu trên thì giấy phép được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.

Căn cứ điều kiện của từng nguồn nước, mức độ chi tiết của thông tin, số liệu điều tra, đánh giá tài nguyên nước cùng hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép của tổ chức, cá nhân, đơn vị cấp phép quyết định cụ thể thời hạn của giấy phép.

Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của tổ chức, cá nhân nộp trước ngày giấy phép đã được cấp trước đó hết hiệu lực thì thời gian hiệu lực ghi trong giấy phép được tính nối tiếp với thời gian hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH NHƯ THẾ NÀO?
  • THUẾ TÀI NGUYÊN LÀ GÌ? CÁCH TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN?
  • ĐƠN XIN CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG MỚI NĂM 2022

Liên hệ ngay

Vấn đề “Thủ tục cấp giấy phép thăm dò tài nguyên nước” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới xác nhận tình trạng hôn nhân. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Khu vực nào phải đăng ký khai thác nước dưới đất?

Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất bao gồm:
– Khu vực có mực nước dưới đất đã bị thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép do Ủy bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quy định; khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm ba (03) năm liên tục cùng có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép;
– Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng công trình do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu;
– Khu vực bị xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đấtbị mặn, lợ;
– Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang cùng các nguồn thải nguy hại khác;
– Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung cùng bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng cùng chất lượng.

Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước dưới đất gồm giấy tờ gì?

Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu 03, TT27/2014/TT-BTNMT);
Sơ đồ khu vực cùng vị trí công trình khai thác nước dưới đất;
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp không có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời gian nộp hồ sơ.
Trường hợp không có công trình khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

Các cách thức nào bị hạn chế khai thác nước dưới đất?

Hạn chế về đối tượng, mục đích khai thác;
Hạn chế về lưu lượng, thời gian khai thác
Hạn chế về số lượng công trình, độ sâu, tầng chứa nước khai thác.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com