Sang tên đổi chủ xe máy cần giấy tờ gì theo quy định năm 2023?

Mua bán xe máy cũ rất dễ dàng cùng tương đối phổ biến. Ngoài việc thực hiện lập hợp đồng mua bán xe máy thì cần phải tiến hành thực hiện thủ tục sang tên đổi củ xe máy. Hồ sơ sang tên phải bao gồm tên của chủ xe máy, xe cơ giới để biện minh rằng các bên đối với tài sản phải kê khai quyền sở hữu hợp pháp không phân biệt tài sản đó là xe máy hay xe cơ giới. Để giúp bạn thực hiện hoạt động này dễ dàng hơn, hãy cân nhắc bài viết “Sang tên đổi chủ xe máy cần giấy tờ gì theo hướng dẫn năm 2023?” của LVN Group dưới đây nhé!

Sang tên đổi chủ xe máy cần giấy tờ gì theo hướng dẫn năm 2023?

Giấy tờ chuyển quyền sở hữu

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe gồm:

  • Hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu) hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe (quyết định, hợp đồng, văn bản thừa kế) theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của đơn vị, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang cùng người nước ngoài công tác trong đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của đơn vị, tổ chức, đơn vị công tác;
  • Đối với xe công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe của cấp có thẩm quyền cùng hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước;
  • Đối với xe quân đội thanh lý: Giấy chứng nhận đăng ký xe, công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự của Cục Xe – máy, Bộ Quốc phòng cùng hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước.

Giấy tờ sang tên xe máy

Theo Điều 9 cùng Khoản Điều 19 Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi làm thủ tục sang tên phải nộp những giấy tờ sau:

  • Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp quận, huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
  • Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe cùng giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).

Thủ tục sang tên xe máy cũ trong cùng tỉnh

Bước 1: Nộp giấy đăng ký xe

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho người khác, chủ xe có trách nhiệm trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác đi nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho đơn vị đăng ký xe – Công an cấp quận, huyện ghi trên Giấy đăng ký xe (Trường hợp người nhận chuyển quyền sở hữu xe làm thủ tục sang tên ngay thì không phải làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe).

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký thực hiện thu hồi đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sang tên xe

Người nhận chuyển quyền sở hữu xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA;
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe (Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe…);
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.
  • Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe (trừ trường hợp sang tên trong cùng tỉnh ngay sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe)

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe 

Người nhận chuyển quyền sở hữu xe (bên mua) nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký sang tên xe tại bộ phận tiếp nhận cùng trả kết quả trụ sở Công an cấp quận, huyện nơi cư trú hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp quận, huyện (theo Quyết định 933/QĐ-BCA-C08).

Cơ quan Công an cấp quận, huyện kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ cùng cấp giấy đăng ký xe theo hướng dẫn.

Thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh

Bước 1: Nộp giấy đăng ký xe, biển số xe

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe cho người khác, chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cùng biển số xe cho đơn vị đăng ký xe.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký thực hiện thu hồi đăng ký xe, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe cùng cấp biển số tạm thời.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sang tên xe

Người nhận chuyển quyền sở hữu xe, chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe (Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc hoặc giấy tờ mua bán, cho, tặng xe…);
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.
  • Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe

Người nhận chuyển quyền sở hữu xe nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký sang tên xe cho đơn vị Công an cấp quận, huyện nơi cư trú để được giải quyết sang tên xe.

Bước 4: Bấm chọn biển cùng nhận đăng ký xe

Người nhận chuyển quyền sở hữu xe bấm chọn biển số xe trên hệ thống đăng ký xe cùng nhận giấy hẹn trả giấy chứng nhận đăng ký xe, nộp lệ phí đăng ký xe cùng nhận biển số xe.

Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe hoàn thiện hồ sơ cùng cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.Trong đó, lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận, biển số theo hướng dẫn tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Thông thường, lệ phí này là 50.000 trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao phải nộp theo mức sau:

TT Chỉ tiêu Khu vực I Khu vực II Khu vực III
1 Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống 500.000 đồng – 01 triệu đồng 200.000 đồng 50.000 đồng
2 Trị giá trên 15 – 40 triệu đồng 01 – 02 triệu đồng 400.000 đồng 50.000 đồng
3 Trị giá trên 40 triệu đồng 02 – 04 triệu đồng 800.000 đồng 50.000 đồng
4 Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật 50.000 đồng 50.000 đồng 50.000 đồng

Trong đó:

  • Trị giá xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ.
  • Khu vực I gồm Thành phố Hà Nội cùng Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội cùng Thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh cùng các thị xã.
  • Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I cùng khu vực II nêu trên.

Lưu ý: Khi đến làm thủ tục sang tên xe, cần xuất trình giấy tờ của chủ xe như: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Sổ hộ khẩu/Hộ chiếu còn hạn. Đối với lực lượng vũ trang: Chứng minh Công an nhân dân/Chứng minh Quân đội nhân dân/giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp quận, huyện hoặc tương đương trở lên.

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu theo hướng dẫn 2023
  • Thủ tục sang tên xe ô tô theo hướng dẫn 2023
  • Thủ tục sang tên sổ hồng căn hộ thế nào?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Sang tên đổi chủ xe máy cần giấy tờ gì theo hướng dẫn?”. Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc, LVN Group với đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Đổi tên căn cước công dân Bắc Giang. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi câu hỏi của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 1900.0191

  • FB: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Chi phí sang tên đổi chủ xe máy hết bao nhiêu?

Chi phí thủ tục sang tên xe máy hiện nay được được áp dụng theo Thông tư 229/2016/TT-BTC. Căn cứ:
Người mua nộp mức phí = 30.000 đồng/xe máy nếu chỉ đổi giấy đăng ký xe mà không cần đổi lại biển số
Người mua nộp mức lệ phí = 50.000 đồng/xe máy nếu sang tên xe khác tỉnh cần đổi cả biển số cùng giấy đăng ký xe

Lệ phí trước bạ khi sang tên đổi chủ xe máy chính chủ hết bao nhiêu?

Để xe đủ điều kiện lăn bánh hợp pháp, sau khi công chứng Hợp đồng mua bán, chủ phương tiện cần nộp lệ phí trước bạ theo quy định. Mức lệ phí trước bạ khi sang tên xe máy cũ được tính theo công thức sau:
Số tiền lệ phí trước bạ (VNĐ) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (VNĐ) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ = giá trị tài sản mới nhân với x tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Cũng theo Thông tư này, mức thu lệ phí trước bạ cho xe máy từ lần thứ 2 trở đi là 1%.
Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

Có phải thực hiện công chứng Hợp đồng mua bán xe khi sang tên đổi chủ được không?

Theo điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo hướng dẫn hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
Vì đó, hợp đồng mua bán xe máy phải được công chứng hoặc chứng thực. Căn cứ theo công văn 3956/BTP-HTQTCT:
Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe.
Nếu lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thực hiện chứng thực chữ ký tại UBND xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com