Thay đổi nơi làm việc có cần cấp lại giấy phép lao động? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thay đổi nơi làm việc có cần cấp lại giấy phép lao động?

Thay đổi nơi làm việc có cần cấp lại giấy phép lao động?

Chào LVN Group. Tôi tên Minh, công ty tôi kinh doanh dịch vụ thi công thiết kế nội thất tại Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty tôi có mời một số lao động là người nước ngoài là kiến trúc sư đã được cấp giấy phép lao động. Do vì tính chất công việc, họ phải đi công tác tại các công trình ở các tỉnh thành khác trong thời hạn kéo dài (trên 15 ngày cho mỗi công trình). Vậy trong trường hợp này tôi có phải xin lại giấy phép lao động khi họ đến các công trình ở tỉnh khác công tác trong thời hạn dài như vậy không? Mong được LVN Group tư vấn . Tôi xin cảm ơn.

Chào bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Để trả lời vấn đề trên mời bạn cùng LVN Group cân nhắc bài viết dưới đây liên quan đến vấn đề: “Thay đổi nơi công tác có cần cấp lại giấy phép lao động?

Văn bản quy định

  • Bộ luật lao động 2019

Thay đổi nơi công tác có cần cấp lại giấy phép lao động?

Theo khoản 3 Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp cấp lại giấy phép lao động:

“Điều 12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động

  1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
  2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
  3. Thay đổi họ cùng lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm công tác ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.”

Vì vậy, trong trường hợp này, vì địa điểm công tác của những lao động nước ngoài liên tục thay đổi nên phải thực hiện xin cấp lại giấy phép lao động cho những người lao động nước ngoài này.

Các trường hợp miễn giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài

Bộ luật lao động 2019 cùng nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài công tác tại Việt Nam bao gồm:

  1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. (Khoản 1 Điều 7 nghị định 152/2020)
  2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. (Khoản 2 Điều 7 nghị định 152/2020)
  3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí cùng vận tải. (Khoản 3 Điều 7 nghị định 152/2020)
  4. Vào Việt Nam công tác tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian công tác dưới 30 ngày cùng không quá 03 lần trong 01 năm (Khoản 8 Điều 7 nghị định 152/2020).
  5. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. (Khoản 10 Điều 7 nghị định 152/2020)
  6. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. (Khoản 13 Điều 7 nghị định 152/2020)
  7. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam (Khoản 8 Điều 154 Bộ luật lao động 2019).

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động

Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm 4 bước cụ thể như sau:

Bước 1: Thông báo cho người sử dụng lao động

Sau khi phát hiện mất giấy phép lao động, giấy phép lao động bị hỏng, hoặc thay đổi thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm công tác so với giấy phép lao động đang sử dụng, người lao động phải báo cáo cho người sử dụng lao động cũng như thực hiện các công việc cần thiết khác, ví dụ như xin xác nhận của đơn vị có thẩm quyền trong trường hợp mất giấy phép lao động.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động

Trong bước này, người sử dụng lao động cùng người lao động sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ trọn vẹn 4 loại giấy tờ nêu ở mục hồ sơ nêu trên.

Bước 3. Nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

Bồ hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động sẽ được nộp lên Bộ lao động, Thương binh cùng Xã hội hoặc Sở lao động, Thương binh cùng Xã hội cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã cấp giấy phép lao động bị mất, hỏng, hoặc bị thay đổi thông tin.

Bước 4. Nhận kết quả

Người sử dụng lao động sẽ nhận được giấy phép lao động được cấp lại hoặc văn bản từ chối cấp lại kèm theo lý do trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Trên đây là toàn bộ thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động cho lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Người lao động nước ngoài không xin giấy phép lao động bị xử lý thế nào?

Căn cứ theo Điều 153 Bộ luật Lao động 2019:

“Điều 153. Trách nhiệm của người sử dụng lao động cùng người lao động nước ngoài

  1. Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
  2. Người lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo hướng dẫn của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  3. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài công tác cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.”

Theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

“Điều 32. Vi phạm quy định về người nước ngoài công tác tại Việt Nam

  1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
    a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
    b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
    c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.”

Vì vậy, hành vi sử dụng sử dụng lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực thì bị phạt tiền tùy cùngo mức độ vi phạm nêu trên. Lưu ý, hình phạt tiền nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần hình phạt tiền đối với cá nhân.

Mời bạn xem thêm

  • Đối tượng nào được đổi giấy phép lái xe?
  • Thủ tục thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 2023
  • Thủ tục mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước năm 2023
  • Sổ đỏ bị mất có xin cấp lại được không?

Liên hệ ngay LVN Group

Vấn đề “Thay đổi nơi công tác có cần cấp lại giấy phép lao động?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới đổi tên bố trong giấy khai sinh. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí cùng ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Trình tự cấp lại giấy phép lao động được quy định thế nào?

Theo Điều 14 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định trình tự cấp lại giấy phép lao động như sau:
Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh cùng Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh cùng Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời cùng nêu rõ lý do.

Mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TP.HCM là bao nhiêu?

– Cấp giấy phép lao động: Mức thu 600.000 đồng/01 giấy phép;
– Cấp lại giấy phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép;
– Cấp gia hạn  giấy phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép.

Người nước ngoài công tác tại Việt Nam theo cách thức nào?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định người lao động nước ngoài là công dân nước ngoài cùngo công tác tại Việt Nam theo các cách thức sau đây:
Thực hiện hợp đồng lao động.
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp cùng y tế.
Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
Chào bán dịch vụ.
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.
Tình nguyện viên.
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
Thân nhân thành viên đơn vị uỷ quyền nước ngoài tại Việt Nam được phép công tác tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com