Thông tư 153 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có nội dung gì?

Thông tư 153/2011/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành nhằm mục đích hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Thông tư này được ban hành vào ngày 11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2012. Thông tư quy định những trường hợp được miễn thuế, giảm thuế đối với đất phi nông nghiệp. Quy trình thực hiện thủ tục miễn thuế đất phi nông nghiệp và các vấn đề khác liên quan đến đất phi nông nghiệp. Vậy, để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này. Mời bạn đọc cân nhắc bài viết “Thông tư 153 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có nội dung gì?”.

Văn bản hướng dẫn

  • Thông tư 153/2011/TT-BTC

Tình trạng pháp lý

Số hiệu: 153/2011/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ tài chính người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 11/11/2011 Ngày có hiệu lực: 01/01/2012
Ngay công báo: 23/12/2011 Số công báo: Từ số 645 đến số 646
Tình trạng: Còn hiệu lực

Hiểu thế nào là đất phi nông nghiệp?

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất mà Luật Đất đai 2013 chia thành các nhóm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp:

Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp như: đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các cách thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Căn cứ vào Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai 2013, quy định: “Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở đơn vị, xây dựng công trình sự nghiệp;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

đ) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng, đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo hướng dẫn của Chính phủ;

e) Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;

g) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng”.

Thông tư 153 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có nội dung gì?

Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Căn cứ Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định những trường hợp sau đây được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

(1) Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư); dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư) tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư.

Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo hướng dẫn.

(2) Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường gồm:

– Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo hướng dẫn của đơn vị nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;

– Tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo hướng dẫn của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;

– Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo hướng dẫn của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;

– Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.

– Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng.

(3) Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội.

(4) Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

(5) Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

Trường hợp nào được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Điều 11 Thông tư Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định những trường hợp sau đây được giảm 50% số thuế phải nộp:

(1) Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư.

Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo hướng dẫn.

(2) Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

(3) Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.

(4) Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị tổn hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.
Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất bị tổn hại.

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì?

Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức, ban hành kèm theo Thông tư này ;

– Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

– Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).

Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:

– Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.

Quy trình thực hiện thủ tục miễn thuế đất phi nông nghiệp

Bước 1. Nộp hồ sơ

Đối với mỗi đối tượng khác nhau sẽ có địa điểm nộp hồ sơ khác nhau, cụ thể:

  • Cá nhân, hộ gia đình: nộp 1 bộ hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất
  • Tổ chức: nộp 1 bộ hồ sơ tại đơn vị thuế nơi có đất

Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết yêu cầu

Đối với tổ chức kinh tế: Sau khi nhận hồ sơ, đơn vị thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm thuế căn cứ hồ sơ nhận được.

Đối với hộ gia đình, cá nhân: Sau khi nhận được hồ sơ văn phòng đăng ký đất đai sẽ chuyển hồ sơ đó cho đơn vị thuế. Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm thuế đất cho hộ gia đình và cá nhân.

Trong trường hợp nếu hồ sơ không trọn vẹn, nơi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cá nhân, hộ gia đình, tổ chức hoàn thiện hồ sơ trong vòng 3 ngày bằng văn bản.

Thời gian xử lý hồ sơ

Thời gian giải quyết yêu cầu miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp sẽ là 15 ngày công tác từ ngày nhận được hồ sơ.

Thông tư 153 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có nội dung gì?

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định cho miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Thẩm quyền quyết định miễn thuế này được quy định tại Điều 12 Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:

“Điều 12. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm thuế.

1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.

2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:

a) Trường hợp miễn, giảm thuế SDĐPNN đối với các hộ gia đình, cá nhân theo hướng dẫn tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 10 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 11 Thông tư này thì Chi cục trưởng Chi cục Thuế ban hành quyết định chung căn cứ danh sách đề nghị của UBND cấp xã.

Hàng năm, UBND cấp xã có trách nhiệm rà soát và gửi danh sách các đối tượng được miễn giảm thuế theo hướng dẫn để đơn vị thuế thực hiện miễn, giảm thuế theo thẩm quyền.

b) Trường hợp miễn, giảm thuế theo hướng dẫn tại Khoản 9 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Thông tư này thì Thủ trưởng Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp ban hành quyết định căn cứ đơn đề nghị của người nộp thuế và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị tổn hại.

c) Các trường hợp khác, người nộp thuế phải gửi hồ sơ kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế SDĐPNN theo hướng dẫn hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế tới đơn vị thuế trực tiếp quản lý để được giải quyết.”

Vì vậy đối với trường hợp được miễn thuế do số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm từ 50.000 đồng trở xuống thì người nộp thuế phải gửi hồ sơ kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn thuế hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế tới đơn vị thuế.

Liên hệ ngay:

Vấn đề “Thông tư 153 về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có nội dung gì?” đã được LVN Group trả lời câu hỏi ở bên trên. Với hệ thống công ty LVN Group chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi của quý khách hàng liên quan tới Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ. Với đội ngũ LVN Group, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 1900.0191

Mời bạn xem thêm:

  • Mẫu đơn xin chuyển đổi đất vườn sang đất ở năm 2023
  • Năm 2023 ngân hàng nào cho vay đất nông nghiệp?
  • Thủ tục gia hạn đất trồng cây lâu năm thế nào?

Giải đáp có liên quan

Điều kiện miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình cá nhân là gì?

Để được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thuộc trường hợp theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC (được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC) quy định về các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
Điều 10. Miễn thuế.
10. Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm (nếu có) theo hướng dẫn của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn) từ năm mươi nghìn đồng trở xuống. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì việc miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo hướng dẫn tại điều này được tính trên tổng số thuế phải nộp của tất cả các thửa đất. Trình tự, thủ tục miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hướng dẫn tại điều này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 153/2011/TT-BTC.
Đối với các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này nhưng đã nộp thuế vào NSNN thì đơn vị thuế thực hiện việc hoàn trả theo hướng dẫn của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.”

Nguyên tắc tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định thế nào?

Nguyên tắc tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được xác định trong phạm vi một (01) tỉnh.
Trường hợp người nộp thuế có đất thuộc diện chịu thuế tại nhiều quận, huyện trong phạm vi một (01) tỉnh thì số thuế phải nộp được xác định cho từng thửa đất tại đơn vị Thuế nơi có đất chịu thuế; Nếu người nộp thuế có thửa đất vượt hạn mức hoặc tổng diện tích đất chịu thuế vượt hạn mức tại nơi có quyền sử dụng đất thì phải kê khai tổng hợp tại đơn vị Thuế do người nộp thuế lựa chọn theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư này.
Trường hợp trong năm có sự thay đổi người nộp thuế thì số thuế phải nộp của mỗi người nộp thuế được tính kể từ tháng phát sinh sự thay đổi.
Trường hợp trong năm phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì số thuế phải nộp được xác định từ tháng phát sinh sự thay đổi.

Đối tượng nào phải chịu thuế theo hướng dẫn Thông tư 153/2011/TT-BTC?

Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định một số trường hợp sau đây phải chịu thuế đất phi nông nghiệp:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
– Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com