Xe máy là phương tiện giao thông được lưu hành phổ biến nhất tại Việt Nam, khi mua xe máy mới hoặc mua xe máy cũ thì bắt buộc người dân sẽ cần phải thực hiện thủ tục sang tên xe máy (đăng ký xe). Hiện nay tại các đại lý bán xe máy trên toàn quốc có thẻ cung cấp dịch vụ đăng ký xe máy cho người mua. Tuy nhiên để tiết kiệm chi phí cũng như chủ động trong việc đăng ký xe thì người mua có thể tự mình thực hiện thủ tục này. LVN Group nhận được câu hỏi rằng khi thực hiện thủ tục đăng ký xe máy cần giấy tờ gì? Trình tự thực hiện thủ tục này thế nào? Bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của LVN Group để nhận được câu trả lời nhé!
Văn bản quy định
Thông tư 58/2020/TT-BCA
Hồ sơ đăng ký xe máy cần giấy tờ gì?
Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:
– Tờ khai đăng ký xe;
– Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo hướng dẫn (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
– Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
– Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền cùngo ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo hướng dẫn của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi trọn vẹn nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của đơn vị thuế.
– Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu
Thủ tục đăng ký xe máy năm 2023
Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy
Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Vì đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ.
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:
1. Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
2. Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
3. Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của đơn vị công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
4. Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật cùng bảo vệ môi trường do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
5. Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy (giá bán của các đại lý thường cao hơn giá tính lệ phí trước bạ). Bộ Tài chính đã ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.
Bước 2: Làm thủ tục đăng ký lấy biển số
Bạn sẽ cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe máy theo hướng dẫn chúng tôi nêu ở trên
Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy
Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Lệ phí đăng ký xe máy
Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:
– Tại Hà Nội cùng TP. Hồ Chí Minh:
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng
+ Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng
– Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh cùng các thị xã:
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng – 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
+ Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;
– Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.
Sau khi hoàn thành bước này sẽ được bấm chọn biển cùng giao biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe
Theo Điều 4 của Thông tư 58, trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe được cấp biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Người dân đến nhận đăng ký xe theo thời gian ghi trên giấy hẹn. Cán bộ thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe cùng hướng dẫn chủ xe đến đơn vị bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo hướng dẫn.
Người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không?
Đối với câu hỏi về việc người mua xe có thể trực tiếp làm thủ tục đăng ký xe máy không thì tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định rằng Công an xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình cùng đơn vị, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình; tổ chức thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe hết niên hạn sử dụng, xe hỏng không sử dụng được của đơn vị, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương.
Theo đó, người dân khi mua xe máy có thể đến trực tiếp Công an xã nơi mình thường trú để để làm thủ tục đăng ký xe cùng bấm biển số mà không cần đến Công an tỉnh, huyện.
Bài viết có liên quan:
- Quy trình bấm biển số xe máy cũ thế nào?
- Mức xử phạt lỗi sử dụng điện thoại khi lái xe máy năm 2022
- Mẫu hợp đồng chuyển nhượng xe máy mới năm 2022
Liên hệ ngay:
LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục đăng ký xe máy cần giấy tờ gì năm 2023?” Mặt khác, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến đăng ký bản quyền Bắc Giang. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.
Giải đáp có liên quan:
Câu trả lời là CÓ. Các loại giấy tờ gồm CMND/ CCCD cùng Hộ khẩu phải được chứng thực, ngoài ra bạn cần phải kèm theo bản chính Đăng ký xe.
Căn cứ theo Điểm a Khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ cùng đường sắt thì:
Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo hướng dẫn; hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng
Điều 4, Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an quy định về thời hạn cấp đăng ký, biển số xe như sau:
1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng biển số xe tạm thời: Trong ngày.
3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Vì vậy, đối với trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký xe sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn không quá 30 ngày sẽ được cấp lại theo hướng dẫn.