Thủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam năm 2023 như thế nào?

Ngày nay, đời sống xã hội ngày nâng cao, việc mọi người tự thưởng cho bản thân những chuyến du lịch không còn quá xa lạ đối với chúng ta. Có nhiều người nước ngoài sang nước ta để công tác, nhiều người sang du lịch,… cùng đến với đất nước Việt Nam để tạm trú. Dù với nhiều mục đích khác nhau nhưng đều là việc nhập cảnh cùngo Việt Nam cùng đều phải tuân theo hướng dẫn pháp luật của Việt Nam. Vậy pháp luật Việt Nam có quy định thế nào về thủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam, cách thức cùng thời hạn của visa là bao lâu? Sau đây hãy cùng LVN Group đi tìm hiểu vấn đề pháp lý đang được quan tâm dạo gần đây nhé!

Văn bản quy định

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019

Visa nhập cảnh là gì?

Visa hay còn gọi là thị thực. Thị thực là loại giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do đơn vị quản lý xuất nhập cảnh hoặc đơn vị có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam cùng có giá trị thay thị thực. Thẻ thường trú là loại giấy tờ do đơn vị quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam cùng có giá trị thay thị thực.

Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gồm đơn vị uỷ quyền hoặc đơn vị khác của Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự.

Nguyên tắc nhập cảnh cùngo Việt Nam gồm:

  • Tuân thủ quy định của Luật này, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất cùng toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm an ninh quốc gia cùng trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
  • Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho người nước ngoài; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu chỉ được sử dụng một hộ chiếu để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Hình thức của visa được pháp luật quy định thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019 quy định như sau:

Thị thực được cấp cùngo hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:

  • Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
  • Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu cùngo nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.

Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử cùng thị thực cấp cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này có giá trị một lần. Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

  • Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người uỷ quyền cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
  • Được đơn vị, tổ chức mời, bảo lãnh cùngo công tác cùng có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo hướng dẫn của pháp luật về lao động;
  • Nhập cảnh bằng thị thực điện tử cùng có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo hướng dẫn của pháp luật về lao động.

Thủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam

Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:

  • Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh cùng trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;
  • Nộp phí cấp thị thực cùngo tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh.

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử cùng phí cấp thị thực.

Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra cùng in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này được đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có tài khoản điện tử do đơn vị quản lý xuất nhập cảnh cấp theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này;
  • Có chữ ký điện tử theo hướng dẫn của Luật giao dịch điện tử.

Việc đăng ký tài khoản điện tử thực hiện theo hướng dẫn sau đây:

  • Cơ quan, tổ chức gửi văn bản đề nghị cấp tài khoản điện tử đến đơn vị quản lý xuất nhập cảnh. Việc đề nghị cấp tài khoản điện tử chỉ thực hiện một lần, trừ trường hợp thay đổi nội dung hoặc tài khoản bị hủy theo hướng dẫn tại khoản 7 Điều này;
  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có văn bản trả lời cùng cấp tài khoản điện tử trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị, tổ chức; trường hợp không cấp tài khoản điện tử thì trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này sử dụng tài khoản điện tử truy cập cùngo Trang thông tin cấp thị thực điện tử để đề nghị cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài; nộp phí cấp thị thực cùngo tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời đơn vị, tổ chức tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử cùng phí cấp thị thực. Cơ quan, tổ chức truy cập cùngo Trang thông tin cấp thị thực điện tử, sử dụng mã hồ sơ điện tử để nhận kết quả trả lời của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh cùng thông báo cho người nước ngoài. Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử do đơn vị, tổ chức thông báo để in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.

7. Tài khoản điện tử bị hủy theo đề nghị của đơn vị, tổ chức có tài khoản; đơn vị, tổ chức có tài khoản được tổ chức lại, giải thể, phá sản hoặc vi phạm quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, về quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy tài khoản điện tử cùng có văn bản thông báo cho đơn vị, tổ chức có tài khoản biết.

Cơ quan bảo lãnh nước ngoài là đơn vị nào?

 Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 10 của Luật này, bao gồm:

  • Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
  • Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng cùng tương đương; Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Các ban, đơn vị, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị của Quốc hội, đơn vị thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ;
  • Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại cùng Công nghiệp Việt Nam;
  • Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
  • Cơ quan uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;
  • Văn phòng uỷ quyền, chi nhánh của thương nhân nước ngoài; văn phòng uỷ quyền tổ chức kinh tế, văn hóa cùng tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
  • Tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;
  • Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.

Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định hoặc giấy phép hoạt động được cấp. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú được mời, bảo lãnh người nước ngoài cùngo Việt Nam thăm cùng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ với người được mời, bảo lãnh.

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam”. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi mang đến có thể cho bạn hiểu hơn về điều kiện nhập cảnh, thủ tục cũng như là thời hạn cấp visa. Mong rằng các bạn có thể sử dụng những hiểu biết này áp dụng cùng giúp đỡ những người bạn nước ngoài của các bạn. Hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Đăng ký bảo hộ thương hiệu Bắc Giang thì với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành cùng đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc. Để biết thêm chi tiết hãy liên lạc với số hotline 1900.0191

Có thể bạn quan tâm

  • Ai có thẩm quyền điều động công chức
  • Ai có quyền yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo
  • Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN

Giải đáp có liên quan

Thời hạn visa là bao lâu?

Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 cùng TT có thời hạn không qua 12 tháng.
Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

Những trường hợp nào được miễn cấp visa?

Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng không có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam
Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo hướng dẫn của Luật này.
Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
– Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
– Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội cùng đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
– Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh cùng trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm cùng được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp cùng người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo hướng dẫn của Chính phủ.

Người nước ngoài được cấp visa tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp nào?

– Xuất phát từ nước không có đơn vị có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
– Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;
– Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;
– Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;
– Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;
– Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com