Thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân được tính như thế nào?

Chào LVN Group, Gia đình tôi hiện đang có nhu cầu mua lại một mảnh đất rộng 100m x 30m của công ty Phước Hưng để làm nhà xưởng chế bến trái cây khô đông lạnh. LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân được tính thế nào được không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Một trong các vấn đề mà những người mua đất quan tâm nhất khi đi mua đất đó chính là việc quyết toán các loại thuế cần phải đóng khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì các loại thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân được tính thế nào?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân được tính thế nào?. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.

Văn bản quy định

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP
  • Nghị định 43/2013/NĐ-CP
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Sổ đỏ công ty là gì?

Theo quy định hiện hành sổ đỏ công ty chính là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho các tổ chức kinh tế; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo hướng dẫn của pháp luật về đầu tư.

Điều kiện sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

– Người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 cùng trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188, người sử dụng đất khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 cùng 194 của Luật Đất đai.

Lưu ý:

  • Phải lập hợp đồng bằng văn bản cùng có công chứng hoặc chứng thực.
  • Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai cùng có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký cùngo sổ địa chính.
  • Và phải ký kết hợp đồng bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Thủ tục sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân tại Việt Nam

Thủ tục sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện tương tự như chuyển nhượng đất giữa cá nhân với cá nhân chỉ khác một tí là bạn cần cung cấp các giấy tờ cần thiết để chứng minh đây là tài sản của doanh nghiệp hiện đang có nhu cầu chuyển nhượng.

Hồ sơ cần chuẩn bị: Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

– Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền cùng bên nhận chuyển quyền.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Các loại giấy tờ tuỳ thân khác như CCCD/CMND, ….

Thủ tục thực hiện: Nghị định 43/2014/NĐ-CP

– Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Giải quyết hồ sơ đề nghị:

– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo hướng dẫn thì thực hiện các công việc sau đây:

  • Gửi thông tin địa chính đến đơn vị thuế để xác định cùng thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn;
  • Xác nhận nội dung biến động cùngo Giấy chứng nhận đã cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường.
    • Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động cùngo hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
  • Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo hướng dẫn.
    • Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ cùngo văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận cùng hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động cùngo hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai cùng thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.

– Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo hướng dẫn của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo hướng dẫn.

  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế cùngo Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.

– Trường hợp người sử dụng đất thuê của Nhà nước theo cách thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê thì thực hiện trình tự, thủ tục theo hướng dẫn sau:

  • Thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự;
  • Sau khi nhận hồ sơ bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê, Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất;
  • Cơ quan tài nguyên cùng môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho đơn vị thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
  • Văn phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; chỉnh lý, cập nhật biến động cùngo hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp;
  • Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất theo hướng dẫn tại Khoản này.

Thời gian giải quyết:

– Thời gian giải quyết hồ sơ hợp lệ là không quá 15 ngày. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gi

Thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân được tính thế nào?

Thứ nhất: Phí phát sinh từ việc đóng thuế thu nhập cá nhân.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản như sau:

– Cách tính thuế:

  • Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
  • Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thỏa thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của tòa án,… Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.”

Thứ hai: Phí phát sinh từ việc đóng lệ phí trước bạ.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất:

Giá trị đất tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành.

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Thứ ba: Phí phát sinh từ việc công chứng hồ sơ cần nộp:

– Mức thu phí, lệ phí theo hướng dẫn tại Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Thứ tư: Phí phát sinh từ việc thẩm định hồ sơ.

Theo quy định tại điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:

– Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần cùng đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận cùng chứng nhận biến động cùngo giấy chứng nhận đã cấp) theo hướng dẫn của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất cùng điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Thứ năm: Phí phát sinh từ việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản gắn liền với đất.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về các loại danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Thẩm quyền cấp sổ đỏ khi sang tên từ công ty cho cá nhân

Theo quy định tại Điều 105 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ủy quyền cho đơn vị tài nguyên cùng môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất.

– Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do đơn vị tài nguyên cùng môi trường thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ.

Vì vậy theo hướng dẫn trên Sở Tài nguyên Môi trường sẽ cấp sổ đỏ cho cá nhân mua đất từ công ty.

Mời bạn xem thêm

  • Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
  • Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
  • Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật

Liên hệ ngay LVN Group

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề Thuế, phí khi sang tên sổ đỏ từ công ty cho cá nhân được tính thế nào?. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tiền bồi thường thu hồi đất. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup

Giải đáp có liên quan

Anh em tặng cho đất có nộp thuế không?

Thông qua các quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung 2012; ta biết được rằng khi tặng cho đất đai giữa những người tặng cho là vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì sẽ được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân.

Đất nông nghiệp bao nhiêu mét vuông thì được tách sổ?

Căn cứ theo Khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP  quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất được tách:
“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp đối với điều kiện cụ thể của từng địa phương”.
Tức là, mỗi địa phương sẽ có quy định khác nhau về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cùng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cụ thể. Bạn ở địa phương nào thì lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của địa phương đó hỏi về việc xác định cùng diện tích thửa đất nông nghiệp được phép tách.

Hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất chấm dứt khi nào?

Hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất chấm dứt trong trường hợp sau đây:
– Theo thỏa thuận của các bên;
– Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
– Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
– Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
– Hợp đồng chấm dứt theo hướng dẫn tại Điều 420 của Bộ luật Dân sự;
– Trường hợp khác do luật quy định.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com