Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng năm 2023

Chức danh nghề nghiệp y tế công cộng không phải cá nhân nào cũng được công nhận. Bạn cần phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng thì mới được công nhận chức danh đó theo hướng dẫn. Bạn hãy cùng LVN Group nghiên cứu vấn đề trên thông qua nội dung trình bày Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng năm 2023 !.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng năm 2023

1/ Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng hạng I

Căn cứ tại Điều 4 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BYT Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng về Y tế công cộng cao cấp (hạng I) quy định Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng hạng I như sau:
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

– Tốt nghiệp chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Y tế công cộng; chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ nhóm ngành Quản lý y tế; bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ ngành Y học dự phòng.

– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng (dùng cho các hạng chức danh y tế công cộng).

Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:

– Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và phương hướng phát triển của chuyên ngành y tế công cộng ở trong nước và trên thế giới;

– Xác định được yếu tố môi trường, xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;

– Xác định được vấn đề sức khỏe cần ưu tiên của cộng đồng và đưa ra biện pháp giải quyết thích hợp;

– Lập kế hoạch, xây dựng chiến lược, đánh giá chính sách, hệ thống tổ chức hoạt động bảo vệ chăm sóc sức khỏe cộng đồng khi được giao;

– Đánh giá được việc thực hiện các chương trình sức khỏe tại cộng đồng;

– Giám sát, phát hiện sớm bệnh dịch và tổ chức phòng chống dịch tại cộng đồng;

– Có năng lực lồng ghép, huy động và phối hợp liên ngành để thực thi chiến lược, chính sách hiệu quả;

– Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế, phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;

– Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh y tế công cộng chính (hạng II) lên chức danh y tế công cộng cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh y tế công cộng chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh y tế công cộng chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

– Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

2/ Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng hạng II

Căn cứ tại Điều 5 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BYT Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng về Y tế công cộng chính (hạng II) quy định Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng hạng II như sau:

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

– Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Y tế công cộng; chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên nhóm ngành Quản lý y tế; bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Y học dự phòng.

– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng (dùng cho các hạng chức danh y tế công cộng).

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

– Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và phương hướng phát triển của chuyên ngành y tế công cộng ở trong nước và trên thế giới;

– Có kỹ năng xác định các yếu tố môi trường, xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;

– Xác định được vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng và đưa ra biện pháp giải quyết thích hợp;

– Lập kế hoạch, đề xuất giải pháp và tổ chức các hoạt động bảo vệ chăm sóc sức khỏe cộng đồng;

– Có kỹ năng theo dõi và tham gia đánh giá việc thực hiện các chương trình sức khỏe tại cộng đồng;

– Có kỹ năng giám sát, phát hiện sớm bệnh dịch và tổ chức phòng, chống dịch tại cộng đồng;

– Sử dụng được công nghệ thông tin trong quản lý sức khoẻ cộng đồng;

– Chủ nhiệm hoặc tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc phát minh khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;

– Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh y tế công cộng (hạng III) lên chức danh y tế công cộng chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh y tế công cộng (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm. Trường hợp có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh y tế công cộng (hạng III) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

– Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

3/ Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng hạng III

Căn cứ tại Điều 6 Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BYT Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng về Y tế công cộng (hạng III)  quy định Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng hạng III như sau:

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng 

– Tốt nghiệp đại học nhóm ngành Y tế công cộng; đại học nhóm ngành Quản lý y tế; bác sĩ nhóm ngành Y học (trừ ngành Y học cổ truyền) và tốt nghiệp sau đại học nhóm ngành Y tế công cộng hoặc tốt nghiệp sau đại học nhóm ngành Quản lý y tế.

– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng (dùng cho các hạng chức danh y tế công cộng).

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

– Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và phương hướng phát triển của chuyên ngành y tế công cộng ở Việt Nam;

– Có kỹ năng xác định các yếu tố môi trường, xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;

– Xác định được các vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng và đề xuất về chiến lược và biện pháp giải quyết thích hợp;

– Có kỹ năng lập kế hoạch, đề xuất những giải pháp và tổ chức các hoạt động bảo vệ chăm sóc sức khỏe cộng đồng;

– Có kỹ năng giám sát, phát hiện sớm dịch, bệnh, tổ chức phòng, chống dịch và theo dõi, đánh giá việc thực hiện các chương trình sức khỏe tại cộng đồng.

– Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Bài viết trên là những nội dung liên quan đến Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng năm 2023 mà LVN Group muốn cập nhật đến bạn đọc. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi pháp lý nào liên quan qua website: lvngroup.vn !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com