Trình tự và thủ tục xin giấy phép nuôi trồng thủy sản

Nước ta là một đất nước có thế mạnh về nguồn lợi thủy sản không chỉ là thủy sản ngoài tự nhiên mà còn có các loại thủy sản được nuôi trồng do có những thuận lợi về hệ thống sông ngòi dày đặc và có đường biển dài. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ được thủ tục, điều kiện để xin giấy phép nuôi trồng thủy sản. Để giúp khách hàng trả lời câu hỏi trên, nội dung trình bày sau LVN Group xin gửi tới cho khách hàng thủ tục xin giấy phép nuôi trồng thủy sản.

Trình tự và thủ tục xin giấy phép nuôi trồng thủy sản

1. Điều kiện đầu tư nuôi trồng thủy sản

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản, điều kiện cơ sở vật chất đối với:

– Cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể hiện nay như sau:

  • Bờ ao (đầm/hầm), bể phải được làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
  • Nếu cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu thì phải bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà gửi tới; nếu cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh thì phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi;
  • Nếu cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt; nơi chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu và đáp ứng quy định.

– Cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng (nuôi lồng bè):

  • Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng phải làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường; có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
  • Nếu cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu thì phải đảm bảo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà gửi tới; nếu cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh thì phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
  • Trang thiết bị sử dụng trong nuôi trồng thủy sản phải làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.

2. Giấy phép nuôi trồng thủy sản là gì?

Giấy phép nuôi trồng thủy sản là giấy phép được cấp cho cơ sở tiến hành nuôi trồng thủy sản, tùy mô hình nuôi và loại thủy sản nuôi sẽ được chia thành những loại giấy phép nuôi trồng thủy sản sau:

+ Giấy phép nuôi trồng thủy sản theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân hay gọi đúng theo hướng dẫn của pháp luật là Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân: Khi tổ chức cá nhận nuôi trồng thủy sản không thuộc trường hợp nuôi trồng thủy sản trên biển; nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực và tổ chức, cá nhân tiến hành nuối trồng thủy sản trên biển đối là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì sẽ tiến hành xin loại giấy phép trên.

Đối Giấy phép nuôi trồng thủy sản theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân như tên gọi của nó, loại giấy phép này được cấp dựa trên nhu cầu của tổ chức, cá nhận. Nhưng Giấy phép nuôi trồng thủy sản theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân như một phương thức bảo đảm với khách hàng về chất lượng sản phẩm của bạn và sẽ đảm bảo về mặt quản lý nhà nước cho cơ sở của bạn giúp sản phẩm uy tín hơn đối trên thị trường. Nên việc tiến hành xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản là việc rất cần thiết

+ Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam

+ Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

+ Còn đối với việc nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực thì sẽ tiến hành thủ tục đăng ký với đơn vị nhà nước có thẩm quyền

3. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản

Theo Điều 37 Nghị định 26/2019/NĐ-CP, đơn vị quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam trong phạm vi vùng biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đến 06 hải lý thuộc phạm vi quản lý.

Tổng cục Thủy sản thực hiện cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam trong khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực biển giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý.

Hồ sơ cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển bao gồm:

  • Đơn đăng ký theo Mẫu số 29.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
  • Bản thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 30.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường được đơn vị có thẩm quyền thẩm định theo hướng dẫn;
  • Sơ đồ khu vực biển kèm theo tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao.

Trình tự cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến đơn vị có thẩm quyền.

Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đơn vị có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, xin ý kiến đơn vị quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường, đơn vị có liên quan và xem xét cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 31.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này nếu đáp ứng các quy định. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tổ chức, cá nhân sẽ được cấp lại Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông tin.

4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản

Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản có quyền sau đây:

+ Được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn về Giao, cho thuê, thu hồi đất để nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn của luật, quyết định giao quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn về Giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản

+ Được Nhà nước bảo vệ khi tổ chức, cá nhân khác xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình nuôi trồng thủy sản; được bồi thường tổn hại khi Nhà nước thu hồi đất, khu vực biển vì mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh trong thời hạn được giao quyền sử dụng đất, quyền sử dụng khu vực biển theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Được thông báo về tình hình môi trường, dịch bệnh vùng nuôi trồng thủy sản, hướng dẫn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, thông tin về thị trường thủy sản;

+ Được Nhà nước hỗ trợ khôi phục sản xuất trong trường hợp bị tổn hại do dịch bệnh, thiên tai theo hướng dẫn;

+ Được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản khi có yêu cầu.

Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản có nghĩa vụ sau đây:

+ Sử dụng diện tích đất, khu vực biển được giao đúng mục đích, ranh giới để nuôi trồng thủy sản và bảo vệ các công trình phục vụ chung cho nuôi trồng thủy sản;

+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Thực hiện theo dõi, giám sát chỉ tiêu môi trường nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn của pháp luật;

+ Tuân thủ quy định về phòng, chống thiên tai; bảo đảm an toàn cho người và tài sản trong quá trình nuôi trồng thủy sản; tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, an toàn sinh học, bảo vệ môi trường;

+ Sử dụng trang thiết bị, giống thủy sản, thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn;

+ Lưu giữ hồ sơ về giống thủy sản, thức ăn, thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản dùng trong quá trình nuôi trồng thủy sản và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình nuôi trồng thủy sản để bảo đảm truy xuất nguồn gốc;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nuôi trồng thủy sản, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm nuôi trồng thủy sản do cơ sở gửi tới; chịu sự kiểm tra, giám sát của đơn vị nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nuôi trồng thủy sản;

+ Cập nhật thông tin, báo cáo tình hình nuôi trồng thủy sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;

+ Trả lại đất, khu vực biển nuôi trồng thủy sản khi có quyết định thu hồi theo hướng dẫn của pháp luật.

Trên đây là những thông tin liên quan đến Giấy phép nuôi trồng thủy sản chi tiết nhấtHy vọng với những thông tin và các quy trình triển khai, các bạn và quý khách đã hiểu được phần nào về ngành nuôi trồng thuỷ sản. Từ đó nhằm hỗ trợ cho việc tiến hành dự án nuôi trồng của mình. Cảm ơn quý bạn đọc đã dành thời gian theo dõi nội dung trình bày của chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com