1, Ủy nhiệm chi tiếng Anh là gì?

1.1, Ủy nhiệm chi

Trước khi tìm hiểu về ủy nhiệm chi tiếng Anh, trước tiên Luật LVN Group sẽ giải thích cho bạn đọc hiểu rõ ủy nhiệm chi là gì. Ủy nhiệm chi là một thuật ngữ trong lĩnh vực kế toán và tài chính, là phương tiện để thanh toán do người cần trả tiền lập lệnh thanh toán gửi tới ngân hàng đã mở tài khoản với mục đích chuyển một số tiền nhất định trong tài khoản của mình trả cho một người thủ hưởng nào đó. Nói cách khác, ủy nhiệm chi là cách thức người trả tiền ủy quyền cho ngân hàng thanh toán số tiền cho đơn vị thụ hưởng. Ủy nhiệm chi dùng để thanh toán, chuyển tiền trong hai tài khoản hoặc khác hệ thống. Nếu dùng ủy nhiệm chi để chuyển tiền thì số tiền sẽ được chuyển vào tài khoản thanh toán của người thụ hưởng. Trường hợp khác tài khoản ngân hàng thì sẽ trả cho người thụ hưởng qua tài khoản chuyển tiền phải trả. Ủy nhiệm chi có 2 liên, liên thứ nhất sẽ được ngân hàng lưu giữ, liên thứ 2 sau khi ngân hàng sẽ đóng dấu và trả lại cho khách hàng thuận tiện cho quá trình hạch toán.

 

1.2, Ủy nhiệm chi tiếng Anh

Ủy nhiệm chi tiếng Anh là Payment order, còn có tên gọi khác là lệnh chi là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một khoản tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. Ủy nhiệm chi được định nghĩa bằng tiếng Anh như sau: Payment order is a means of payment made by the payee who makes a payment order and sends to the bank that opened the account for the purpose of transferring a certain amount of money in his account to a certain beneficiary.

 

1.3, Phân loại ủy nhiệm chi tiếng Anh

Hiện nay khách hàng có thể sử dụng mẫu ủy nhiệm chi online hoặc mẫu ủy nhiệm chi được in sẵn tại quầy giao dịch ngân hàng.

– Ủy nhiệm chi online (Online power of attorney” hoặc “Digital power of attorney): là mẫu ủy nhiệm chi được in trực tiếp từ trên website của ngân hàng xuống. Theo đó, thay vì cần phải đến một văn phòng Luật sư của LVN Group hay cơ quan chức năng để lập và ký kết tài liệu, người tạo ra ủy nhiệm chi có thể sử dụng các công cụ trực tuyến để lập và chia sẻ tài liệu với người được ủy quyền một cách nhanh chóng và tiện lợi.

– Ủy nhiệm chi tại quầy (Power of Attorney at the counter): nếu như không muốn viết ủy nhiệm chi online thì bạn có thể ra các quầy giao dịch của ngân hàng để lấy các mẫu giấy ủy nhiệm chi để viết trực tiếp. Với những khách hàng có giao dịch thường xuyên thì ngân hàng thường sẽ cho khách hàng một quyển ủy nhiệm chi để chủ động viết nội dung trước nhằm tiết kiệm thời gian. Sau khi tài liệu được ký kết và xác nhận, người tạo ra ủy nhiệm chi sẽ nhận được bản sao của tài liệu này để sử dụng theo mục đích của mình. Ủy nhiệm chi tại quầy được coi là phương thức an toàn và chính thức nhất để tạo ra một tài liệu ủy nhiệm chi.

 

1.4, Một số cụm từ thường được sử dụng đi kèm với ủy nhiệm chi tiếng Anh

Một số cụm từ tương tự hoặc có liên quan tới ủy nhiệm chi tiếng Anh thường được dùng như sau:

– Banker’s order: được dịch sang tiếng Việt như sau: đơn hàng của ngân hàng

– Standing orders: được dịch sang tiếng Việt là: đơn đặt hàng thường trực

– Money order: được dịch sang tiếng Việt là: lệnh chuyển tiền

– Banking procedures: được dịch sang tiếng Việt là: thủ tục ngân hàng

– Money transfer procedure: được dịch sang tiếng Việt là: thủ tục chuyển tiền

– Token: được dịch sang tiếng Việt là: mã thông báo

– Transaction control code: được dịch sang tiếng Việt là: mã đối soát giao dịch

 

2, Phiếu chi tiếng Anh là gì?

2.1, Phiếu chi

Phiếu chi là một tài liệu trong kế toán, được sử dụng để ghi nhận các khoản chi tiêu hoặc thanh toán. Phiếu chi thường bao gồm các thông tin như người nhận tiền, người chi tiền, mục đích chi tiêu, số tiền và ngày thực hiện chi tiêu. Nó cũng có thể chứa các chữ ký xác nhận của các bên liên quan, bao gồm người chi tiền và người nhận tiền. Phiếu chi được sử dụng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân để ghi nhận các khoản chi tiêu, thanh toán cho nhà cung cấp hoặc các chi phí khác như tiền lương, điện, nước và các chi phí văn phòng khác. Các phiếu chi thường được lưu trữ và sử dụng làm tài liệu chứng minh trong quá trình kiểm toán hoặc theo dõi chi tiêu của một doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân. 

Mục đích của phiếu chi là để xác định số tiền mặt, ngoại tệ, ngoại lệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý thực tế xuất quỹ, là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Mọi khoản tiền xuất khỏi quỹ và ghi số quỹ đầu đều phải có phiếu chi. Nội dung và cách lập phiếu chi giống phiếu thu nhưng phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt trước khi xuất quỹ. Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.

 

2.2, Phiếu chi tiếng Anh

Phiếu chi trong tiếng Anh là Payment voucher được định nghĩa bằng tiếng anh như sau: Payment voucher is an administrative document with a legal value made by accountants to control the expense of enterprise. Payment is defined as an important document in accounting also accounting tasks. Payment plays a crucial role in managing the business financial source, the source of receipts and expenses.

 

2.3, Phân loại phiếu chi tiếng Anh 

Các loại phiếu chi phổ biến bao gồm:

– Phiếu chi tiền mặt (Cash voucher): Là phiếu chi được sử dụng để ghi nhận các chi tiêu được thanh toán bằng tiền mặt, như mua sắm hàng hóa, trả lương cho nhân viên, thanh toán các khoản phí…

– Phiếu chi ngân hàng (Bank voucher): Là phiếu chi được sử dụng để ghi nhận các khoản chi tiêu được thanh toán bằng tài khoản ngân hàng, như thanh toán cho nhà cung cấp, trả lương cho nhân viên, chi trả các khoản phí, lãi vay…

– Phiếu chi trả trước (Prepaid voucher): Là phiếu chi được sử dụng để ghi nhận các khoản chi tiêu được thanh toán trước, như thanh toán cho các dịch vụ, sản phẩm hoặc lương hưu trước một khoảng thời gian cụ thể.

– Phiếu chi quà tặng (Gift voucher): Là phiếu chi được sử dụng để ghi nhận các khoản chi tiêu cho việc mua các sản phẩm hoặc dịch vụ được tặng cho người khác như một món quà.

– Phiếu chi giảm giá (Discount voucher): Là phiếu chi được sử dụng để ghi nhận các khoản chi tiêu được giảm giá, như giảm giá cho một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó.

Các loại phiếu chi phù hợp sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng, phương thức thanh toán và hình thức chi tiêu cụ thể của mỗi tổ chức hoặc cá nhân.

 

2.4, Một số cụm từ thường được sử dụng đi kèm với phiếu chi tiếng Anh

Phiếu chi tiếng Anh còn có một số cụm từ khác có liên quan được sử dụng phổ biến như:

– Hóa đơn giá trị tăng đầu vào: Invoice value added input

– Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra: Invoice value-added output

– Tờ khai hải quan bổ túc: Customs declaration

– Tờ khai hải quan chính thức: Post-entry duty

– Phiếu thu: Receipt voucher

– Số tiền: Total amount

– Bằng chữ: In words

– Lý do chi: Description

– Ngày chi: Date

– Người nhận tiền: Receiver

– Người lập phiếu: Prepared by

– Ủy nhiệm chi: Accreditative

– Bảng kê chi tiền: Payment statement

– Đơn vị: Company

– Địa chỉ: Address 

– Kế toán trưởng: Chief accountant

– Thủ quỹ: Cashier

– Giám đốc: Director

– Phiếu chi bằng tiền gửi ngân hàng: Bank payment voucher

– Phiếu chi bằng tiền mặt: Cash receipt voucher.

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp chi bằng tiền trong tài khoản gửi ở ngân hàng thì có thể từ Back, còn chi bằng tiền mặt thì thêm từ Cash vào trước mẫu Phiếu chi.

Trên đây là các thông tin liên quan đến Ủy nhiệm chi tiếng Anh và phiếu chi tiếng Anh mà Luật LVN Group muốn cung cấp tới bạn đọc. Hy vọng bài viết đã đem đến cho bạn đọc những kiến thức bổ ích. Xin chân thành cảm ơn bạn đọc đã quan tâm theo dõi!