Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. Sau đây là ví dụ về chuyển khẩu hàng hóa LVN Group gửi đến bạn đọc
1. Cẩm nang kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa 2023
Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa là cách thức kinh doanh khá đặc biệt. Để bạn đọc dễ nghiên cứu về loại hình này. Chúng tôi đã tổng hợp thông tin về: định nghĩa chuyển khẩu hàng hóa, một số quy định của pháp luật, ví dụ minh họa… Và kèm theo cả so sánh chuyển khẩu hàng hóa với quá cảnh hàng hóa.
2. Định nghĩa chuyển khẩu hàng hóa
Điều 30 Luật Thương mại 2005 Định nghĩa chuyển khẩu hàng hóa như sau:
“Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.”
3. Các cách thức chuyển khẩu hàng hóa
- Hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam;
- Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
- Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam, không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
4. Ví dụ chuyển khẩu hàng hóa
Công ty A mua máy in 3D của công ty B tại Ấn Độ. Số hàng này đi container tàu biển đến cảng Việt Nam, đưa vào kho hàng ngoại quan, sau đó đi đến bán cho công ty C tại Nhật. Hay số hàng không trực tiếp nhập khẩu vào Việt Nam, mà bán thẳng trực tiếp cho Công ty C tại Nhật.
Hình thức mua bán như vậy gọi là kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa. Số hàng hóa chuyển khẩu đồng thời được miễn thuế GTGT.
5. Thuế GTGT khi kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa
- Trường hợp công ty mua hàng hóa nhưng không trực tiếp nhập khẩu vào Việt Nam mà bán lại hàng hóa cho bên thứ ba thì đây là hoạt động kinh doanh chuyển khẩu. Hàng hóa này sẽ không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài theo cách thức tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công xuất khẩu thì hàng hóa này cũng thuộc diện miễn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 20, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
6. Ai được tham gia kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa
- Thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây viết tắt là thương nhân) thực hiện hoạt động tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu hàng hóa; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Tổ chức kinh tế CÓ vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
7. Phân biệt chuyển khẩu hàng hóa và quá cảnh hàng hóa
* xem chi tiết tại quy định về đối tượng áp dụng bên dưới
** trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 246 LTM 2005
8. Quy định pháp luật về chuyển khẩu hàng hóa
8.1. Hàng hóa được tham gia kinh doanh chuyển khẩu
Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa theo hướng dẫn sau:
- Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.
- Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo cách thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.
- Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu của Bộ Công Thương.
8.2. Hợp đồng kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa
Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do doanh nghiệp ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng.
8.3. Cửa khẩu chuyển khẩu
Hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu phải được đưa vào, đưa ra khỏi Việt Nam tại cùng một khu vực cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của đơn vị hải quan từ khi đưa vào Việt Nam cho tới khi được đưa ra khỏi Việt Nam. Quy định về cửa khẩu xuất và nhập hàng hóa chuyển khẩu đã giúp ngăn chặn nhiều vụ buôn lậu.
8.4. Quy định về thanh toán
Việc thanh toán tiền hàng kinh doanh chuyển khẩu phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
8.5. Thủ tục hải quan khi chuyển khẩu
Căn cứ Điều 89 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh chuyển khẩu như sau:
- Trường hợp 1: Hàng hoá kinh doanh chuyển khẩu được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam thì không phải làm thủ tục hải quan.
- Trường hợp 2: Trong quá trình chuyển khẩu hàng hóa, hàng có đưa vào khu vực kho bãi thuộc các cảng biển Việt Nam (không đưa vào kho ngoại quan, không đưa vào khu vực trung chuyển hàng hoá). Thì thương nhân nộp trọn vẹn giấy tờ như pháp luật quy định. Tham khảo thêm quy trình và hồ sơ hải quan dể chuyển khẩu hàng hóa tại phụ lục.