Ý nghĩa phù hiệu quân đội nhân dân Việt Nam theo từng cấp bậc

Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: Nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng; biểu tượng quân chủng, binh chủng; biển tên; lô gô. Vậy, Ý nghĩa phù hiệu quân đội nhân dân Việt Nam theo từng cấp bậc thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây !.

Ý nghĩa phù hiệu quân đội nhân dân việt Nam theo từng cấp bậc

Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam

Cành tùng màu vàng, gồm hai loại:

– Cành tùng đơn của sĩ quan cấp tướng;

– Cành tùng đơn của sĩ quan cấp tá, cấp úy.

Nền, hình phù hiệu:

– Nền phù hiệu hình bình hành; Lục quân màu đỏ tươi, Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, Phòng không – Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than. Nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5 mm ở 03 cạnh.

– Hình phù hiệu có màu vàng:

Binh chủng hợp thành – Bộ binh: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;

Bộ binh cơ giới: Hình xe bọc thép đặt trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;

Đặc công: Hình dao găm đặt trên khối bộc phá, dưới có mũi tên vòng;

Tăng – Thiết giáp: Hình xe tăng nhìn ngang;

Pháo binh: Hình hai nòng súng thần công đặt chéo;

Hóa học: Hình tia phóng xạ trên hình nhân ben-zen;

Công binh: Hình cuốc, xẻng trên nửa bánh xe răng;

Thông tin: Hình sóng điện;

Bộ đội Biên phòng: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, trên vòng tròn không khép kín, trên hình vòng cung có ký hiệu đường biên giới Quốc gia;

Phòng không – Không quân: Hình sao trên đôi cánh chim;

Bộ đội nhảy dù: Hình máy bay trên dù đang mở;

Tên lửa: Hình tên lửa trên nền mây;

Cao xạ: Hình khẩu pháo cao xạ;

Ra-đa: Hình cánh ra-đa trên bệ;

Hải quân: Hình mỏ neo;

Hải quân đánh bộ: Hình mỏ neo trên thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo;

Ngành Hậu cần – Tài chính: Hình thanh kiếm và khẩu súng đặt chéo, dưới có bông lúa;

Quân y, thú y: Hình chữ thập đỏ trong hình tròn;

Ngành Kỹ thuật: Hình com-pa trên chiếc búa;

Lái xe: Hình tay lái trên nhíp xe;

Cơ quan tiến hành tố tụng, kiểm soát quân sự: Hình mộc trên hai thanh kiếm đặt chéo;

Quân nhạc: Hình chiếc kèn và sáo đặt chéo;

Thể dục thể thao: Hình cung tên;

Văn hóa nghệ thuật: Hình biểu tượng âm nhạc và cây đàn.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc biển tên, biểu tượng quân chủng, binh chủng, lô gô của các đối tượng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Phù hiệu kết hợp cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam

– Nền phù hiệu hình bình hành; Lục quân màu đỏ tươi, Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, Phòng không – Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than. Nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5 mm ở 03 cạnh.

– Trên nền phù hiệu:

+ Cấp tướng: Gắn hình phù hiệu, sao màu vàng, riêng cấp tướng binh chủng hợp thành không gắn hình phù hiệu. Số lượng sao:

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;

Đại tướng: 04 sao.

+ Sĩ quan, học viên là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp: Gắn hình phù hiệu, gạch dọc và sao màu vàng. Cấp tá 02 gạch dọc, cấp úy 01 gạch dọc. Số lượng sao:

Thiếu úy, Thiếu tá: 01 sao;

Trung úy, Trung tá: 02 sao;

Thượng úy, Thượng tá: 03 sao;

Đại úy, Đại tá: 04 sao.

+ Hạ sĩ quan: Gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc và sao mầu vàng. Số lượng sao:

Thượng sĩ: 03 sao;

Trung sĩ: 02 sao;

Hạ sĩ: 01 sao.

+ Binh sĩ: Gắn hình phù hiệu, sao màu vàng. Số lượng sao:

Binh nhất: 02 sao;

Binh nhì: 01 sao.

+ Học viên đào tạo sĩ quan; học viên đào tạo hạ sĩ quan, chuyên viên chuyên môn kỹ thuật: Gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc màu vàng ở giữa. Vạch dọc của Học viên đào tạo sĩ quan rộng 5 mm, của học viên đào tạo hạ sĩ quan, chuyên viên chuyên môn kỹ thuật rộng 3 mm.

Quyền và nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp

Quyền của quân nhân chuyên nghiệp:

– Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân;

– Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm;

– Được hưởng các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp:

– Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;

– Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;

– Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, đơn vị, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

– Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;

– Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo hướng dẫn của Hiến pháp, pháp luật;

Vì vậy, trong nội dung trình bày này, LVN Group đã gửi tới tới quý bạn đọc những thông tin cần thiết liên quan đến Ý nghĩa phù hiệu quân đội nhân dân việt Nam theo từng cấp bậc. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nội dung nội dung trình bày hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay với LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời !!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com