Cách xác định đất không có tranh chấp 2023

Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai thì nộp phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu đến cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC.

Trước khi đưa ra quyết định mua bất động sản, người mua cần phải cân nhắc đến nhiều yếu tố như: tiền bạc, diện tích, nơi tọa lạc của bất động sản, bất động sản có đang tranh chấp hay không….

Đất không tranh chấp là gì?

Theo khoản 24, điều 3 Luật Đất đai năm 2013 về tranh chấp đất đai thì: Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Đất có tranh chấp thường liên quan đến một trong các yếu tố sau: xác định ai là người có quyền sử dụng đất hợp pháp; xác định mốc giới giữa hai thửa đất; tranh chấp liên quan giao dịch (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế… quyền sử dụng đất) giữa các bên.

Như vậy, với các quy định nói trên, đất không có tranh chấp là đất mà người quản lý, sử dụng thửa đất đó không có bất kỳ tranh chấp nào với một chủ thể khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với chính thửa đất đó.

Điều kiện chuyển nhượng đất đai năm 2022

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì khi muốn chuyển nhượng đất đai bạn phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật Đất đai 2013.

Lưu ý: Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Cách xác định đất không có tranh chấp

Xác định tình trạng pháp lý của thửa đất đang có tranh chấp hay không ảnh hưởng rất lớn đến quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ tranh chấp đất đai và cả người thứ ba liên quan hoặc những người đang có nhu cầu giao dịch đối tượng là thửa đất.

Ngoài việc pháp luật quy định bắt buộc phải hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã trước khi khởi kiện vụ án dân sự, khiếu nại theo thủ tục tố tụng hành chính thì rải rác trong các quy định của pháp luật về đất đai, như: Khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013; Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai đều có quy định UBND cấp xã là cơ quan xác nhận một thửa đất xác định có hoặc không có tranh chấp.

Do vậy, để xác định tranh chấp đất đai nhanh nhất, anh/ chị có thể tới UBND cấp xã để yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai, nhưng trên thực tế không phải mọi trường hợp có tranh chấp đất đai đều được UBND cấp xã thống kê được bởi có khả năng tranh chấp đất đai không được các bên yêu cầu hòa giải đến UBND cấp xã.

Ngoài ra, để chắc chắn, chúng ta có thể xác định đất tranh chấp bằng cách khảo sát thực địa, tra cứu trực tuyến thông qua website của các Sở Tài nguyên và Môi trường của từng địa phương để biết thêm thông tin chi tiết hơn về bất động sản anh/ chị đang tìm kiếm.

Thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp

Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai thì nộp phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu đến cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC.

Việc gửi yêu cầu có thể thực hiện qua những cách thức sau:

– Nộp trực tiếp tại Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;

– Gửi qua hệ thống bưu chính hoặc thư điện tử;

– Nộp hồ sơ qua cổng thông tin đất đai.

Thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện ngay trong ngày đối với trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ cùng ngày;

Trường hợp Cơ quan cung cấp dữ liệu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày tiếp theo.

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai gồm:

– Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tại Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường; và

– Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai, trường hợp địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi chia sẻ về Cách xác định đất không có tranh chấp. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác vui lòng phản ánh trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ nhanh nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com