Khung giá đất là gì? Quy định về khung giá đất 2023

Khung giá đất là khoảng xác định giá đất từ tối thiểu đến tối đa đối với từng loại đất do nhà nước quy định. Khung giá của đất chính là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh lấy căn cứ xây dựng và công bố bảng giá đất tại từng địa phương áp dụng để thuê tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tính giá trị tài sản khi giao đất, tính tiền thuế sử dụng và thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.

Khung giá đất là gì?

– Khung giá đất là khoảng xác định giá đất từ tối thiểu đến tối đa đối với từng loại đất do nhà nước quy định. Khung giá của đất chính là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh lấy căn cứ xây dựng và công bố bảng giá đất tại từng địa phương áp dụng để thuê tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tính giá trị tài sản khi giao đất, tính tiền thuế sử dụng và thuế chuyển quyền sử dụng đất,…

– Khung giá đất bao gồm:

+ Khung giá của đất nông nghiệp, lâm nghiệp

+ Khung giá của đất khu dân cư nông thôn

+ Khung giá của đất đô thị, đầu mối giao thông

+ Khung giá của đất khu du lịch, khu thương mại và đất đô thị

Chính phủ sẽ là cơ quan quy định phương pháp để xác định giá đất, khung giá của đất các loại theo từng vùng, theo từng thời gian cụ thể, các trường hợp phải điều chỉnh giá và việc xử lý chênh lệch giá đất giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Quy định chung về khung giá đất

Quy định về khung giá của đất hiện nay được quy định tại điều 133 Luật Đất đai năm 2013. Khung giá của đất được xác định là khoảng giá từ mức giá tối thiểu đến mức giá tối đa đối với từng loại đất, theo từng vùng cụ thể. Khung đất sẽ được ban hành định kỳ trong vòng 5 năm 1 lần.

Thêm nữa, trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu được quy định theo khung giá đất thì Chính phủ sẽ điều chỉnh lại khung giá của đất sao cho phù hợp với thực tế.

Việc xây dựng khung giá của đất cần phải dựa trên các căn cứ như: Nguyên tắc định giá đất; Phương pháp định giá đất; Kết quả tổng hợp, phân tích các thông tin trên thị trường về giá đất; Các yếu tố tự nhiên; Kinh tế – xã hội; Sự quản lý và sử dụng đất…

Quy định về khung giá đất nhà nước hiện nay

Theo nghị định 96/2019/NĐ-CP được Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc ban hành quy định về khung giá đất áp dụng trong giai đoạn từ năm 2020 – 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2019 thay thế cho nghị định 104/2014/NĐ-CP.

Theo đó, khung giá nhà nước đất đai hiện nay được quy định theo 7 vùng kinh tế như sau:

Vùng trung du và miền núi phía Bắc:

Khung giá đât quy định tại các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Hòa Bình, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kan, Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Bắc Giang. Tại các vùng kinh tế này, khung giá tại khu đô thị loại 1 đến đô thị loại 5 là từ 50 nghìn đồng/m2 đến 65 triệu đồng/m2.

Vùng đồng bằng sông Hồng

Bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như: khung giá đất Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hải DƯơng, Hà Nam, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình. Giá đất ở khu vực này được quy định với các đô thị đặc biệt, đô thị từ loại 1 đến đô thị loại 5 có mức từ 120 nghìn đồng/m2 đến 162 triệu đồng/m2.

Vùng Bắc Trung Bộ

Bao gồm các tỉnh: Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế có khung giá đô thị loại 1 đến đô thị loại 5 từ 40 nghìn đồng/m2 đến 65 triệu đồng/m2.

Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung Ương: Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận với khung giá từ 50 nghìn đồng/m2 đến 76 triệu đồng/m2.

Vùng Tây Nguyên

Khung giá đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đắk Lacwk với khung giá từ 50 nghìn đồng/m2 đến 48 triệu đồng/m2.

Vùng Đông Nam Bộ

Khung giá đất gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương: Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh. Khung giá đất ở tại vùng này với đô thị từ loại đặc biệt đến đô thị loại 5 từ 120 nghìn đồng/m2 đến 162 triệu đồng/m2.

Vùng Đồng Bằng sông Cửu Long

Bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương: Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Cà Mau, Bạc Liêu.  Khung giá đất đô thị từ loại 1 đến loại 5 có giá 50 nghìn đồng/m2 đến 65 triệu đồng/m2.

Khung giá đất này sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lấy làm căn cứ để xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. Bảng giá đất sẽ điều chỉnh không cao hơn 20% so với mức giá tăng của từng loại đất trong khung giá đất.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi liên quan đến Khung giá đất là gì? Quy định về khung giá đất. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết có vướng mắc gì chưa hiểu rõ vui lòng phản hồi trực tiếp để được nhân viên hỗ trợ nhanh chóng, tận tình.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com