Quy định về tài sản bảo đảm tiền vay thế nào?

Chào LVN Group, hiện nay có những tài sản nào được phép bảo đảm tiền vay? Tôi có 20m2 đất vườn muốn dùng để bảo đảm vay tiền. Tôi có ông anh họ từng vay tiền tư vấn ngân hàng không dùng đất vườn làm tài sản bảo đảm. Quy định này có áp dụng đối với tất cả các ngân hàng trên toàn quốc không? Quy định về tài sản bảo đảm tiền vay thế nào? Tài sản bảo đảm có giá trị tối thiểu là bao nhiêu và cần đáp ứng những điều kiện gì? Mong LVN Group tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của LVN Group. Chúng tôi xin tư vấn cho bạn về vấn đề trên như sau:

Bảo đảm tiền vay là gì?

Theo nghĩa rộng, bảo đảm tiền vay là việc thiết lập các điều kiện nhằm xác định khả năng thực có của khách hàng đối với việc hoàn trả vốn vay đúng thời hạn (ví dụ: khách hàng thường phải có một số tài sản nhất định thuộc sở hữu của mình trong phạm vi pháp luật quy định, tối thiểu phải có 20% trong tổng số vốn muốn vay hoặc nếu khách hàng là cá nhân thì đòi hỏi phải có thu nhập thường xuyên).

Bảo đảm tiền vay không chỉ đơn thuần và duy nhất là cho vay phải có tài sản để thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh (tức là bảo đảm bằng tài sản) mà cần hiểu nó theo nghĩa rộng. Có nghĩa là tổ chức tín dụng (TCTD) chủ động tìm kiếm các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ để cho vay; TCTD chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay không có bảo đảm bằng tài sản. Các TCTD phải chủ động tìm kiếm đối tác của mình. Đây là biện pháp tích cực, mang tính phòng ngừa cao và vì vậy, cần được áp dụng trước tiên trong các biện pháp bảo đảm tiền vay.

Các biện pháp bảo đảm bằng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh mặc dù có sự bảo đảm về mặt vật chất và rất cần thiết nhưng hiệu quả không cao và các thủ tục để áp dụng các biện pháp trên cũng như việc xử lý các tài sản dùng làm vật cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hiện nay cũng rất phức tạp. Các biện pháp này chỉ mang tính thụ động. Vì vậy, nên hiểu bảo đảm tiền vay ” là hàng loạt các giải pháp nhằm mục đích thực hiện cho được yêu cầu buộc vốn cho vay ra phải được quay về với người cho vay sau một chu kỳ nhất định với trọn vẹn cả gốc và lãi 

Các biện pháp bảo đảm tiền vay của ngân hàng gồm những gì?

Thứ nhất, quy định về tài sản bảo đảm

Là tài sản thuộc sở hữu của bên có nghĩa vụ hoặc thuộc sở hữu của người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản đó để bảo đảm có thể là tài sản hiện có, tài sản hình thành trong tương lai và được phép giao dịch, bao gồm:

– Tài sản bằng tiền

– Tài sản là bất động sản

– Tài sản là động sản

– Tài sản là hoa lợi, lợi tức

– Tài sản hình thành trong tương lai

Điều kiện đối với tài sản được nhận làm bảo đảm

Tài sản phải thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng của người vay, bên bảo lãnh theo hướng dẫn. Căn cứ: đối với giá trị quyền sử dụng đất, phải thuộc quyền sử dụng của người vay, bên bảo lãnh và được thế chấp, bảo lãnh theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai; đối với tài sản của doanh nghiệp Nhà nước, thì phải là tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp đó quản lý, sử dụng và được dùng để bảo đảm tiền vay theo hướng dẫn của pháp luật; đối với tài sản khác, thì phải thuộc quyền sở hữu của người vay, bên bảo lãnh. Trường hợp tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì người vay, bên bảo lãnh phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản.

– Tài sản được phép giao dịch

– Tại thời gian thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản không có tranh chấp

– Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì người vay phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay. Người vay, bên bảo lãnh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của tài sản bảo đảm tiền vay.

Quy định về tài sản bảo đảm tiền vay thế nào?

– Tài sản bảo đảm tiền vay được xác định giá trị tại thời gian ký kết hợp đồng bảo đảm; việc xác định giá trị tại thời gian chỉ làm cơ sở xác định mức cho vay của NHCSXH, không áp dụng khi xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay phải được lập thành văn bản theo mẫu số 10/BĐTV.

– Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay do NHCSXH nơi cho vay, người vay, bên bảo lãnh thoả thuận trên cơ sở khung giá quy định của Nhà nước (nếu có) có cân nhắc giá thị trường tại thời gian xác định, giá trị còn lại trên sổ sách kế toán và  các yếu tố khác về giá, trừ trường hợp giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất thì được xác định theo khung giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định, không khấu trừ giá trị quyền sử dụng đất đối với thời gian đã sử dụng.

– Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay là quyền sử dụng đất:

+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp, không thu tiền sử dụng đất thì được xác định theo khung giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định, không khấu trừ giá trị quyền sử dụng đất đối với thời gian đã sử dụng.

+ Giá trị quyền sử dụng đất đối với các trường hợp khác thì do NHCSXH nơi cho vay và người vay thoả thuận theo khung giá đất do UBND địa phương quy định trên cơ sở có cân nhắc giá đất thị trường tại thời gian xác định.

+ Trường hợp thế chấp, bảo lãnh giá trị quyền sử dụng đất mà người thuê được miễn giảm tiền thuê đất theo hướng dẫn của pháp luật thì giá trị quyền sử dụng đất được thế chấp, bảo lãnh tính theo giá trị thuê đất trước khi được miễn, giảm.

+ Giá trị quyền sử dụng đất thuê được xác định bằng số tiền thuê đất đã trả trước cho thời gian thuê còn lại.

Quy định về tài sản bảo đảm tiền vay thế nào?

Các biện pháp bảo đảm tiền vay hiện nay là gì?

Một là, cầm cố tài sản

Là việc một bên (người vay, bên thứ ba) gọi là bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho NHCSXH quản lý, bảo quản để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

Tài sản cầm cố gồm: Việt Nam đồng, ngoại tệ, số dư trên tài khoản tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu, kỳ phiếu, Sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ khác có giá trị như tiền; Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí quý, đá quý và các vật có giá khác (là tài sản không phải là bất động sản); tài sản hình thành trong tương lai. Trường hợp tài sản cầm cố được bảo hiểm thì khoản bảo hiểm cũng thuộc tài sản cầm cố.

Hai là, thế chấp tài sản

Là việc một bên (người vay, bên thứ ba) dùng tài sản thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà không chuyển giao tài sản cho NHCSXH quản lý. Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp.

Tài sản thế chấp gồm: tài sản là bất động sản; tài sản là động sản; tài sản là hoa lợi, lợi tức; tài sản hình thành trong tương lai.

Ba là, bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh

Là việc người vay sử dụng tài sản của bên thứ ba cam kết bảo đảm khi phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay người vay, bao gồm các tài sản theo hướng dẫn về việc cầm cố tài sản hoặc thế chấp tài sản nêu trên.

Thứ ba, mức vay tối đa so với giá trị tài sản bảo đảm tiền vay

– Đối với tài sản cầm cố, thế chấp (trừ các tài sản là các giấy tờ có giá): Mức cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm tối đa bằng 75% giá trị tài sản bảo đảm nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa theo hướng dẫn của từng chương trình tín dụng.

– Trường hợp cầm cố bằng các giấy tờ có giá: Mức cho vay tối đa bằng số tiền gốc cộng lãi của giấy tờ có giá trừ số lãi phải trả cho ngân hàng trong thời gian xin vay và không vượt quá mức cho vay tối đa theo hướng dẫn của từng chương trình tín dụng.

Kiến nghị

Đội ngũ LVN Group, chuyên gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn hỗ trợ pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật tiền tệ LVN Group với phương châm “Đưa LVN Group đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Liên hệ ngay

LVN Group sẽ uỷ quyền khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Quy định về tài sản bảo đảm tiền vay thế nào?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ soạn thảo Giấy phép sàn thương mại điện tử Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 1900.0191 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm

  • Mẫu đơn thành lập hộ kinh doanh cá thể năm 2023
  • Trường hợp được miễn giảm thuế khoán cho hộ kinh doanh 2023?
  • Các loại thuế khi thành lập hộ kinh doanh phải nộp QĐ mới 2023

Giải đáp có liên quan

Tài sản bảo đảm gồm có mấy loại?

– Tài sản bằng tiền
– Tài sản là bất động sản
– Tài sản là động sản
– Tài sản là hoa lợi, lợi tức
– Tài sản hình thành trong tương lai

Tài sản bảo đảm tiền vay được xác định giá trị tại thời gian nào?

Tài sản bảo đảm tiền vay được xác định giá trị tại thời gian ký kết hợp đồng bảo đảm; việc xác định giá trị tại thời gian chỉ làm cơ sở xác định mức cho vay của NHCSXH, không áp dụng khi xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. Việc xác định giá trị tài sản bảo đảm tiền vay phải được lập thành văn bản theo mẫu số 10/BĐTV.

Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay là quyền sử dụng đất được xác định thế nào?

+ Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp, không thu tiền sử dụng đất thì được xác định theo khung giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định, không khấu trừ giá trị quyền sử dụng đất đối với thời gian đã sử dụng.
+ Giá trị quyền sử dụng đất đối với các trường hợp khác thì do NHCSXH nơi cho vay và người vay thoả thuận theo khung giá đất do UBND địa phương quy định trên cơ sở có cân nhắc giá đất thị trường tại thời gian xác định.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com