Mẫu thông báo về việc nghỉ hưu là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc nghỉ hưu đối với người lao động nói chung. Mẫu thông báo nêu rõ thông tin của người lao động xin nghỉ hưu, thời gian bắt đầu nghỉ hưu…
Hưu trí, lương hưu, nghỉ hưu luôn là một trong những vấn đề được mọi người quan tâm đến. Vậy tuổi nghỉ hưu hiện nay là bao nhiêu? Mẫu thông báo nghỉ hưu gồm những nội dung gì? Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi nội dung bài viết để có thêm thông tin chi tiết.
Tuổi nghỉ hưu là gì?
Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi mà tại thời điểm đó người lao động, cán bộ, công chức, viên chức có đủ điều kiện theo quy định pháp luật nhận được trợ cấp hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
Hay nói cách khác thì nghỉ hưu là việc mà người lao động nói chung sẽ được nghỉ công việc hiện tại của mình khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định được pháp luật quy định là sẽ không phải làm việc nữa. Theo quy định của pháp luật lao động thì khi tới tuổi nghỉ hưu người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.
Bộ Luật lao động hiện hành thì độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ ở mỗi thời gian khác nhau là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.
Đối tượng hưởng lương hưu
Căn cứ theo quy định Văn bản hợp nhất 50/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Bảo hiểm xã hội do Văn phòng Quốc hội ban hành Điều 2 đối tượng áp dụng như sau:
Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
– Cán bộ, công chức, viên chức;
– Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
– Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
– Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Người lao động có được nghỉ hưu trước tuổi không?
Căn cứ Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, sửa đổi bổ sung Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, người lao động được nghỉ hưu trước tuổi nếu đáp ứng được đủ các điều kiện sau:
– Có thời gian đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên.
– Có thêm một trong các điều kiện sau:
+ Được nghỉ hưu sớm 05 năm so với tuổi quy định Nếu thuộc một trong các trường hợp:
Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Có đủ 15 năm làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Có đủ 15 năm làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
Người lao động là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
Người lao động là hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
+ Được nghỉ hưu sớm 10 năm so với tuổi quy định Nếu thuộc một trong các trường hợp:
Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Công an, bộ đội có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
+ Được nghỉ hưu luôn mà không xét đến tuổi:
Nếu thuộc một trong các trường hợp:
Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Như vậy người lao động nếu đáp ứng được các điều kiện như chúng tôi chia sẻ trên thì sẽ được nghỉ hưu trước độ tuổi. Song Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do suy giảm khả năng lao động Bị trừ tỷ lệ hưởng:
+ Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi bị trừ 2%.
+ Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có tháng lẻ:
Lẻ dưới 6 tháng: Không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu.
Lẻ từ 6 tháng trở lên: Giảm 1%.
Mẫu thông báo nghỉ hưu là gì?
Mẫu thông báo về việc nghỉ hưu là mẫu bản thông báo được lập ra để thông báo về việc nghỉ hưu đối với người lao động nói chung. Mẫu thông báo nêu rõ thông tin của người lao động xin nghỉ hưu, thời gian bắt đầu nghỉ hưu…
Nội dung Mẫu thông báo nghỉ hưu
– Tên Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý viên chức/ công chức/người lao động
– Quốc hiệu tiêu ngữ
– Số hiệu thông báo, ngày tháng năm của thông báo
– Tên THÔNG BÁO Về việc nghỉ hưu đối với người lao động
– Kính gửi họ tên của người lao động
– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
– Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 10 năm 2010/ Bộ luật lao động năm 2019
– Căn cứ Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng quản lý viên chức/ Căn cứ Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu…
– Căn cứ hồ sơ công chức và hồ sơ bảo hiểm xã hội, đơn vị quản lý viên chức/người sử dụng lao động ra thông báo:
– Ông (bà) ; Sinh ngày; Chức vụ; Đơn vị công tác
– Kể từ ngày …………… sẽ được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
– Đơn vị quản lý viên chức/ quản lý người lao động thông báo để Ông (bà) được biết và thực hiện.
– Nơi nhận thông báo
– Người đứng đầu đơn vị ký, và ghi rõ họ tên, đóng dấu.
Mẫu thông báo nghỉ hưu mới nhất 2023
Việc thành lập mẫu thông báo về việc nghỉ hưu đối với viên chức căn cứ vào luật bảo hiểm xã hội, luật viên chức và theo nghị định 29 của Chính phủ ngày 12 tháng 4 năm 2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Các nội dung chính được trình bày trong mẫu thông báo về việc nghỉ hưu đối với viên chức bao gồm thông tin cá nhân của viên chức nghỉ hưu như họ tên, năm sinh, chức vụ, đơn vị công tác, thời gian bắt đầu nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm.
Khi nhận được thông báo về việc nghỉ hưu đối với viên chức, viên chức cùng các bộ phận, ban ngành liên quan sẽ có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung thông báo này. Các đơn vị, cơ quan có thể lưu lại ngay mẫu thông báo về việc nghỉ hưu đối với viên chức dưới đây để sử dụng khi cần thiết, giúp tiết kiệm đáng kể thời gian soạn thảo.