Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì? 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - HP - Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì? 2023

Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì? 2023

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Vậy Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?
Chúng tôi sẽ tư vấn cho quý bạn đọc vấn đề này và những nội dung liên quan thông qua bài viết Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?
Thẻ tạm trú là gì?
Khoản 13 điều

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. VậyThẻ tạm trú tiếng Anh là gì?

Thẻ tạm trú là gì?

Khoản 13 điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 quy định:

“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

Theo quy định trên thì thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?

Thẻ tạm trú tiếng Anh là: Temporary Residence Card

Một số dịch thuật khác liên quan đến thẻ tạm trú trong tiếng Anh như sau:

+ Application of temporary residence confirmation: Giấy xin xác nhận tạm trú

+ The Confirmation of temporary residence: Giấy xác nhận tạm trú

+ Papers proving foreign nationalities: Giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài

+ Temporary residence permit: Chứng nhận tạm trú

+ Extension of temporary residence status: Gia hạn tạm trú

+ Declaration of temporary residence: Khai báo tạm trú

+ Application for temporary resident permit: Dịch vụ làm thẻ tạm trú

Phân loại thẻ tạm trú

Khoản 14 điều 1 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019 thì có các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ, ký hiệu là NG3.

– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT thì thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Quyền lợi của thẻ tạm trú cho người nước ngoài?

Khi được cấp thẻ tạm trú thì người nước ngoài sẽ có các quyền lợi như sau:

– Khi đã được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài có quyền bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam thăm.

– Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú được bảo lãnh chồng, vợ, con dưới 18 tuổi sang Việt Nam ở cùng trong suốt thời gian thẻ tạm trú còn thời hạn nhưng phải được cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người đó đồng ý.

– Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn giá trị của thẻ tạm trú.

– Được đi lại tự do trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép. Trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật

– Thuyền viên trên các tàu, thuyền nhập cảnh Việt Nam được phép đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu. Trường hợp đi ra ngoài phạm vi trên hoặc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực.

– Được đảm bảo an toàn, bảo vệ, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú hợp pháp trên lãnh thổ đất nước Việt Nam.

– Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, hoặc cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ thì được phép làm việc nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục.

Thủ tục xin Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại điều 37 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi 2019 và Thông tư số 31/2015/TT-BCA quy định thủ tục xin Thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

– Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú gồm:

+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh. Cụ thể mẫu NA6 và NA8 sử dụng cho cơ quan, tổ chức; Mẫu NA7 và NA8 sử dụng cho cá nhân (mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA)

+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

+ Hộ chiếu;

+ Giấy tờ chứng minh thuộc là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

+ Đối với cá nhân công ty bảo lãnh người nước ngoài thì cần nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư đối với công ty bảo lãnh, chứng minh nhân dân, căn cước công dân đối với cá nhân bảo lãnh người nước ngoài.

– Nơi nộp hồ sơ: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

– Thời hạn giải quyết cấp thẻ tạm trú

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về nội Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì? Từ nội dung bài viết trên chúng ta có thể nhận thấy rằng việc người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú sẽ có nhiều quyền lợi hơn khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Chúng tôi hi vọng rằng nội dung bài viết sẽ hữu ích và giúp quý bạn đọc hiểu rõ về nội dung này.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com