Thông tư số 46/2016/TT-BYT ban hành danh mục bệnh cần chữa trị dài này, đây là cơ sở để thực hiện chế độ đau ốm, các quyền lợi khác cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
Các quyền lợi của bảo hiểm xã hội là vấn đề quan trọng mà mọi người lao động đều quan tâm, đặc biệt là trong những trường hợp người lao động gặp phải tình trạng ốm đau.
Nghỉ ốm dài ngày là bao nhiêu lâu?
Tại Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động muốn thuộc đối tượng được hưởng chế độ đau ốm thì cần phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
– Là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 gồm: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc theo hợp đồng có xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn…;
– Người lao động ốm đau đã có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
– Bị ốm đau do các bệnh nằm trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày được ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT.
Theo đó Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội cũng đã quy định rõ, người lao động ốm đau nói chung và ốm đau dài ngày nói riêng sẽ được tính thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
– Người lao động làm việc trong điều kiện bình thường thì sẽ được nghỉ tối đa 30 ngày nếu đã tham gia bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; tối đa 40 ngày đối với người lao động đã tham gia được bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; tối đa 60 ngày nếu đã tham gia đủ từ 30 năm trở lên.
– Đối với trường hợp nghỉ ốm do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì nghỉ tối đa 180 ngày bao gồm các ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần. Nếu hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tiếp tối đa bằng thời gian đã thma gia BHXH.
– Trường hợp người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nghỉ tối đa 40 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm, tối đa 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm, 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
Danh mục bệnh dài ngày được hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất
Thông tư số 46/2016/TT-BYT ban hành ra danh mục bệnh cần chữa trị dài này, đây là cơ sở để thực hiện chế độ đau ốm, các quyền lợi khác cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Cụ thể:
STT | Danh mục bệnh theo các chuyên khoa | Mã bệnh theo ICD 10 |
I |
Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng |
|
1. | Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan) | A06 |
2. | Tiêu chảy kéo dài | A09 |
3. | Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng | A15 đến A19 |
4. | Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi) | A15.3 |
5. | Bệnh Withmore | A24.4 |
6. | Bệnh nhiễm Brucella | A23 |
7. | Uốn ván nặng và di chứng | A35 |
8. | Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng | A30, B92 |
9. | Di chứng do lao xương và khớp | B90.2 |
10. | Viêm gan vi rút B mạn tính | B18.1 |
11. | Viêm gan vi rút C mạn tính | B18.2 |
12. | Viêm gan vi rút D mạn tính | B18.8 |
13. | Viêm gan E mãn tính | B18.8 |
14. | Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS | B20 đến B24, Z21 |
15. | Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng | B94.1, B94.8, B94.9 |
16. | Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus) | B37.5, B45.1 |
17. | Bệnh phổi do nấm | B38 đến B46 |
18. | Nhiễm nấm Cryptococcus | B45 |
19. | Nhiễm nấm penicillium marneffei | B48.4 |
20. | Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể não | B50.0 |
21. | Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứng | B50.8 |
22. | Nhiễm xoắn trùng sán lợn ở não | B70 |
23. | Nhiễm giun xoắn | B75 |
24. | Nhiễm sán lá gan nhỏ | B66.1 |
25. | Nhiễm sán lá gan lớn | B66.3 |
26. | Nhiễm ký sinh trùng (Toxocara, Cysticerose, Stronglyloides,…) | B89 |
27. | Nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng thuốc | |
28. | Viêm màng não do Streptococcus suis | G00.2 |
29. | Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | I33 |
30. | Viêm xoang | J32 |
31. | Viêm gan do rượu | K70.5 |
32. | Viêm khớp do lao | M01.1 |
33. | Lao cột sống | M49.0 |
34. | Viêm đường tiết niệu tái phát | N00 |
II |
Bướu tân sinh (Neoplasm) |
|
35. | Bệnh ung thư các loại | C00 đến C97;
D00 đến D09 |
36. | U xương lành tính có tiêu hủy xương | D16 |
37. | U tuyến thượng thận | D35.0 |
38. | U không tiên lượng được tiến triển và tính chất | D37 đến D48 |
Ngoài việc cung cấp danh mục các bệnh chữa trị dài ngày, thì với nội dung bài viết dưới đây, Luật LVN Group sẽ cung cấp thêm cho Qúy khách về Bệnh dài ngày hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Bệnh dài ngày hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Người lao động khi nghỉ ốm đau dài ngày thì sẽ được hưởng một số quyền lợi, cụ thể như:
– Người lao động được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả;
– Người lao động nghỉ ốm đau thông thường và nghỉ ốm đau dài ngày tối đa được 180 ngày thì sẽ được hưởng theo mức 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ chế độ ốm đau.
– Trường hợp nghỉ hết 180 ngày nêu trên mà người lao động vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng thêm chế độ ở mức thấp hơn, cụ thể:
+ 65% mức tiền lương tham gia đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ ốm đau nếu đã tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên
+ 50% mức tiền lương tham gia đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ ốm nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
Nghỉ ốm dài ngày có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 42 Quyết định số 595/QĐ-BHXH quy định:
“ 5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT”.
Đồng thời, tại khoản 5 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH đã nêu rõ, trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do mắc các bệnh nằm trong danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội đóng cho người lao động.
Do đó, người lao động nghỉ ốm dài ngày sẽ không cần phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp…nhưng vẫn sẽ được hưởng các quyền lợi liên quan từ bảo hiểm y tế.
Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Bệnh dài ngày hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào? Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến tổng đài tư vấn 1900.0191 để được hỗ trợ trực tiếp.