Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg ngày 25/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường Đại học Sài Gòn (Saigon University) là một cơ sở giáo dục đại học đa ngành đa cấp và có chất lượng đào tạo tốt. Nhằm giúp các bạn học sinh lựa chọn chính xác nguyện vọng thi đại học năm 2021, chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021.
Giới thiệu Đại học Sài Gòn
Trước khi tìm hiểu Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021 bài viết xin đưa ra các thông tin liên quan để bạn đọc nắm rõ hơn.
Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg ngày 25/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc UBND TP Hồ Chí Minh và chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đại học Sài Gòn là trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Đại học Sài Gòn đào tạo từ trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học. Đại học Sài Gòn đào tạo theo 2 phương thức: chính quy và không chính quy (vừa làm vừa học, liên thông). Tốt nghiệp Đại học Sài Gòn người học được cấp các bằng cấp: cử nhân, kỹ sư, thạc sỹ..
Trường Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học công lập, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh và cả nước.
Hiện Đại học Sài Gòn có các cơ sở hoạt động gồm:
Trụ sở chính: 273 An Dương Vương – Phường 3 – Quận 5
Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan – Phường 7 – Quận 3
Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng – Quận 1
Cơ sở 3: 20 ngô thời nhiệm – Quận 3
Trường Trung học Thực Hành – 220 Trần Bình Trọng – Phường 4 – Quận 5
Chuyên ngành đào tạo Đại học Sài Gòn
Theo công bố của trường hiện nay Đại học Sài Gòn đang tổ chức đào tạo cho:
11 ngành đào tạo Sau đại học
03 ngành đào tạo quốc tế
33 ngành đại học chính quy
03 ngành cao đẳng chính quy
07 ngành đào tạo văn bằng hai
07 ngành đào tạo hình thức vừa làm vừa học ( Đại học toàn phần)
19 ngành đào tạo hình thức vừa làm vừa học ( Đại học liên thông)
21 loại hình bồi dưỡng ngắn hạn
Ngoài việc đào tạo cấp bằng, Đại học Sài Gòn còn được phép đào tạo cấp các chứng chỉ tin học và ngoại ngữ. Đại học Sài Gòn cũng được Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc I, bậc II. Đại học Sài Gòn cũng đào tạo và cấp các chứng chỉ về ứng dụng Công nghệ thông tin và các nghiệp vụ khác.
Học phí Đại học Sài Gòn
Khi có Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021 thì thí sinh và phụ huynh rất quan tâm học phí. Học phí Đại học Sài Gòn sẽ cao hay thấp tùy thuộc vào số lượng tín chỉ các bạn sinh viên đăng ký theo học, và theo lớp đại trà hoặc chất lượng cao. Hiện nay trong đề án tuyển sinh năm 2020 vừa qua mức học phí của trường được công bố như sau:
– Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên được miễn học phí. Ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành này.
– Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao là 29.700.000 đồng/năm.
– Mức học phí của các ngành còn lại sẽ thực hiện theo Nghị định 86/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Cơ chế quản lý học phí của các cơ sở giáo dục quốc dân.Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021
Đại học Sài Gòn công bố phương thức xét tuyển năm 2021 gồm 2 phương thức đó là:
– Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2021.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp TLVN GroupT năm 2021.
Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp năm 2021 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp TLVN GroupT năm 2021 kết hợp với kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non do trường tổ chức. Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.
Để có thể lựa chọn cho mình một ngôi trường thích hợp với ngành nghề yêu thích cũng như phù hợp với bản thân đã là điều không phải đơn giản và dễ dàng. Thí sinh cần đáp ứng Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021 mới có thể theo học tại ngôi trường này. Hiện trường đã công bố Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2021 như sau:
STT | Tên ngành | Khối Thi | Điểm chuẩn | Lưu ý |
1 | Công nghệ thông tin | A00, A01 | Chưa công bố | |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | Chưa công bố | |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A01 | Chưa công bố | |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A01 | Chưa công bố | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 | Chưa công bố | |
6 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A01 | Chưa công bố | |
7 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00 | Chưa công bố | |
8 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | Chưa công bố | |
9 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00 | Chưa công bố | |
10 | Sư phạm Lịch sử Địa lý | C00 | Chưa công bố | |
11 | Sư phạm khoa học tự nhiên | A00, B00 | Chưa công bố | |
12 | Khoa học môi trường | B00 | Chưa công bố | |
13 | Khoa học môi trường | A00 | Chưa công bố | |
14 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 | Chưa công bố | |
15 | Quản trị văn phòng | D01 | Chưa công bố | |
16 | Quản trị văn phòng | C04 | Chưa công bố | |
17 | Giáo dục Tiểu học | D01 | Chưa công bố | |
18 | Giáo dục Chính trị | C00 | Chưa công bố | |
19 | Thông tin – thư viện | D01, C04 | Chưa công bố | |
20 | Sư phạm Mỹ thuật | H00 | Chưa công bố | |
21 | Quản trị kinh doanh | D01 | Chưa công bố | |
22 | Quản trị kinh doanh | A01 | Chưa công bố | |
23 | Tài chính – Ngân hàng | D01 | Chưa công bố | |
24 | Tài chính – Ngân hàng | C01 | Chưa công bố | |
25 | Sư phạm Toán học | A00 | Chưa công bố | |
26 | Sư phạm Lịch sử | C00 | Chưa công bố | |
27 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | Chưa công bố | |
28 | Quản lý giáo dục | D01 | Chưa công bố | |
29 | Quản lý giáo dục | C04 | Chưa công bố | |
30 | Kinh doanh quốc tế | D01 | Chưa công bố | |
31 | Kinh doanh quốc tế | A01 | Chưa công bố | |
32 | Sư phạm Âm nhạc | N01 | Chưa công bố | |
33 | Sư phạm Ngữ văn | C00 | Chưa công bố | |
34 | Giáo dục Mầm non | M01 | Chưa công bố | |
35 | Sư phạm LỊCH SỬ | A00 | Chưa công bố | |
36 | Sư phạm Sinh học | B00 | Chưa công bố | |
37 | Sư phạm Địa lý | C00, C04 | Chưa công bố | |
38 | Kỹ thuật điện | A01 | Chưa công bố | |
39 | Kỹ thuật điện | A00 | Chưa công bố | |
40 | Sư phạm Vật lý | A00 | Chưa công bố | |
41 | Toán ứng dụng | A01 | Chưa công bố | |
42 | Toán ứng dụng | A00 | Chưa công bố | |
43 | Quốc tế học | D01 | Chưa công bố | |
44 | Việt Nam học | C00 | Chưa công bố | |
45 | Ngôn ngữ Anh | D01 | Chưa công bố | |
46 | Tâm lý học | D01 | Chưa công bố | |
47 | Thanh nhạc | N02 | Chưa công bố | |
48 | Kế toán | D01 | Chưa công bố | |
49 | Kế toán | C01 | Chưa công bố | |
50 | Luật | D01 | Chưa công bố | |
51 | Luật | C03 | Chưa công bố | |
52 | Giáo dục Chính trị | C19 | Chưa công bố | |
53 | Sư phạm Toán học | A01 | Chưa công bố |
Trên đây là thông tin điểm chuẩnđại học Sài Gòn 2021 theo các ngành, mã ngành tuyển sinh. Nếu bạn đọc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ chúng tôi để được giải đáp.