Trường Đại học Xây dựng là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời đứng đầu khối ngành xây dựng. Trường Đại học Xây dựng năm 2021 thực hiện xét tuyển ở các khối như A00; A01; D07; B00; V00; V02; V10; D29; D07; D24.
Trường Đại học Xây dựng, một trung tâm hàng đầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước trong lĩnh vực xây dựng. Trở thành tân sinh viên của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội là mơ ước của biết bao nhiên thế hệ học sinh và để đạt được điều đó, các em học sinh cần đủ điểm chuẩn. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến quý độc giả Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội 2021 theo thông báo mới nhất từ trường:
Giới thiệu về trường Đại học Xây dựng Hà Nội
– Trường Đại học Xây dựng – tên tiếng Anh là: National University of Civil Engineering)
– Trường có địa chỉ tại:
+Trụ sở chính: Số 55 đường Giải phóng, Phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
+ Cơ sở 2: Trường có cơ sở Đào tạo thực nghiệm hiện đang triển khai xây dựng tại khu Đô thị Đại học Nam Cao, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
– Website: http://nuce.edu.vn
– Trường Đại học Xây dựng là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam, đồng thời đứng đầu khối ngành xây dựng.
– Các ngành trường có thế mạnh là: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, Kiến trúc, Kinh tế Xây dựng, Xây dựng Cầu Đường, Hệ thống Kỹ thuật trong Công trình, Tin học Xây dựng, Vật liệu Xây dựng, Cấp thoát nước, Kỹ thuật Môi trường.
– Các ngành mới nổi tại miền Bắc: Công nghệ thông tin, Khoa học Máy Tính, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Cơ điện, Kinh tế và quản lý BĐS, Kinh tế và QL đô thị.
– Các ngành truyền thống khác: Công trình biển, Công trình thủy, Cơ khí Xây dựng, Máy Xây dựng.
– Trường Đại học xây dựng hiện tuyển sinh 39 ngành/chuyên ngành đào tạo trình độ đại học, trong đó từ năm 2019 trường bắt đầu tuyển sinh các ngành/chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO (Viết tắt của Conceive – Hình thành ý tưởng; Design – Thiết kế ý tưởng; Implement – Thực hiện; Operate – Vận hành). Ngoài ra, một số ngành, c huyên ngành còn được tổ chức đào tạo dưới hình thức hợp tác, liên kết quốc tế nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển và hội nhập
Điểm chuẩn của trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2021
Trường Đại học Xây dựng năm 2021 thực hiện xét tuyển ở các khối như A00; A01; D07; B00; V00; V02; V10; D29; D07; D24. Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội 2021 cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D07
|
||
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01;D07 | ||
3 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00; B00; D07 | ||
4 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D07 | ||
5 | 7520103_01 | Máy xây dựng | A00; A01; D07 | ||
6 | 7520103 02 | Cơ giới hóa xây dựng | A00; A01; D07 | ||
7 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ điện | A00; A01;D07 | ||
8 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00; B00; D07 | ||
9 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; D07 | ||
10 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V02; V10 | ||
11 | 7580101_01 | Kiến trúc Nội thất | V00; V02 | ||
12 | 7580101_02 | Kiến trúc công nghệ | V00; V02 | ||
13 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00; V01;V02 | ||
14 | 7580105_01 | Quy hoạch – Kiến trúc | V00; V01;V02 | ||
15 | 7580201_01 | Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A00; A01; D29; D07; D24 | ||
16 | 7580201_02 | Hệ thống kỹ thuật trong công trình | A00; A01; D07 | ||
17 | 7580201_03 | Tin học xây dựng | A00; A01; D07 | ||
18 | 7580201_04 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D07 | ||
19 | 7580205_01 | Xây dựng cầu đường | A00; A01; D07 | ||
20 | 7580213_01 | Kỹ thuật nước – Môi trường nước | A00; A01; B00; D07 | ||
21 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D07 | ||
22 | 7580302_01 | Kinh tế và quản lý đô thị | A00; A01; D07 | ||
23 | 7580302_02 | Kinh tế và quản lý bất động sản | A00; A01; D07 |
Học phí của trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Khi lựa chọn trường đại học thì học phí cũng là một trong những vấn đề mà phụ huynh và học sinh quan tâm, học phí của trường Đại học Xây dựng Hà Nội trong những năm gần đây như sau:
Học phí trung bình năm học 2019 – 2020 là: 10.600.000đ/năm học
Mức thu học phí năm học 2020 – 2021
– Đối với các lớp đào tạo theo hệ thống tín chỉ: Mức học phí tính theo tín chỉ (TC):
+ Hệ chính quy tập trung: 325.000 đồng/TC
+ Hệ bằng hai, song bằng: 487.500 đồng/TC
– Đối với chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (P.F.I.E.V) tính theo đơn vị học trình (ĐVHT) là: 195.000 đồng/ĐVHT
– Đối với các lớp Anh ngữ, Pháp ngữ:
+ Các lớp XE, CDE, MNE, KTE, XF: 2.340.000 đồng/tháng
+ Các lớp Kiến trúc Anh ngữ, Pháp ngữ (KDE, KDF): 2.560.000 đồng/tháng
– Đối với các chương trình đào tạo theo CDIO:
+ Các chương trình đào tạo có thời gian thiết kế 4,5 năm: 353.000 đồng/TC
+ Các chương trình đào tạo có thời gian thiết kế 5 năm: 368.500 đồng/TC
Mô hình và chương trình đào tạo của trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Trước khi quyết định nộp nguyện vọng vào trường các trường Đại học, một trong những vấn đề mà các em học sinh cần nắm được là mô hình và chương trình đào tạo của trường Đại học đó. Từ khóa tuyển sinh năm 2020, các chương trình đào tạo của Trường Đại học Xây dựng được thiết kế theo 3 mô hình như sau:
+ Chương trình Cử nhân Kỹ thuật/ Kiến trúc (4 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học).
+ Chương trình tích hợp Cử nhân – Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 đến 5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học) và bằng Kỹ sư/ Kiến trúc sư (sau đại học).
+ Chương trình tích hợp Cử nhân – Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học) và bằng Thạc sĩ (sau đại học).
Căn cứ vào kế hoạch cá nhân (học tập/ làm việc) sinh viên có thể quyết định lựa chọn và đăng ký chương trình phù hợp vào cuối năm thứ 3.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về những nội dung có liên quan đến vấn đề Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội 2021. Hy vọng với những chia sẻ này có thể giúp các em học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất để đăng ký nguyện vọng vào trường Đại học mà mình yêu thích. Nếu có bất cứ thắc mắc gì liên quan đến nội dung này, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.