Hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất 2023 2023

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất 2023 là một trong những nội dung được nhiều người lao động quan tâm, tìm hiểu. Hiểu rõ điều này, chúng tôi thực hiện biên soạn bài viết dưới đây nhằm hỗ trợ Khách hàng nắm được các quy định pháp luật.

Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Một là: Người lao động thuộc các đối tượng được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 bao gồm:

– Lao động nữ mang thai;

– Lao động nữ sinh con;

– Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

– Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

– Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

– Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Hai là: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội phải đảm bảo đáp ứng điều kiện:

Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Việc xác định khoảng thời gian 12 tháng trước khi sinh được hướng dẫn cụ thể trong Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Chế độ thai sản 2023 cho chồng

Chắc hẳn chúng ta thường thấy người lao động nữ được hưởng thai sản khi sinh con, song người lao động nam khi có vợ sinh con cũng được hưởng chế độ thai sản với trường hợp Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Như vậy, khi vợ sinh con thì lao động nam chỉ cần đang tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) thì lao động nam sẽ được hưởng chế độ thai sản, áp dụng Khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 nêu rõ thời gian hưởng chế độ thai sản của nam như sau:

– 05 ngày làm việc với những trường hợp thông thường;

– 07 ngày làm việc nếu vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

– 10 ngày làm việc nếu vợ sinh đôi; từ sinh 3 trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

– 14 ngày làm việc nếu vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.

Thời gian nghỉ việc này được tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con và KHÔNG tính ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần. Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, người chồng còn được nghỉ chế độ thai sản dài hơn nếu:

– Cả chồng và vợ đều tham gia BHXH mà vợ chết sau khi sinh con thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của người vợ.

– Nếu vợ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện về thời gian đóng mà chết thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

– Chồng tham gia BHXH mà không nghỉ việc khi vợ chết sau sinh thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của người vợ.

– Chồng tham gia BHXH mà vợ chết hoặc gặp rủi ro sau khi sinh, không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Bên cạnh đó, theo điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, để được hưởng trợ cấp 1 lần trong trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH (mẹ không tham gia BHXH) thì người cha còn phải đáp ứng thêm điều kiện: Phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cần những gì?

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm có:

– Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con hoặc bản trích lục khai sinh hoặc trích sao/ tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của mẹ ghi rõ thông tin nếu con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh.

– Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

– Biên bản giám định y khoa về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con của cơ quan có thẩm quyền với trường hợp mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con không đủ sức khỏe để chăm sóc con;

– Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

– Các giấy tờ, tài liệu khác tùy vào trường hợp cụ thể.

Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?

Để được giải quyết hưởng chế độ thai sản, người lao động phải nộp hồ sơ cho:

– Doanh nghiệp nơi người lao động đang làm việc;

– Cơ quan BHXH nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp người lao động đã nghỉ việc.

Thời gian giải quyết hồ sơ thai sản 2023

– Đối với người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp:

+ Trong thời han 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động thì phía doanh nghiệp có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ phía doanh nghiệp thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

– Trường hợp người lao động nghỉ việc trước thời điểm sinh con thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về Hồ sơ hưởng chế độ thai sản theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc gì vui lòng liên hệ tổng đài pháp luật 1900.0191 để được hỗ trợ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com