Invitation trong tiếng Anh được hiểu là hành động mời ai đó làm việc gì đó. Vậy Invitation là gì? Invitation sử dụng thế nào?
Invitation là gì?
– Invitation: Invitation in English is understood as the act of inviting someone to do something or a written or verbal request of this person to someone to go somewhere or do something.
– Invitation trong tiếng Anh được hiểu là hành động mời ai đó làm việc gì đó hoặc một yêu cầu bằng văn bản hoặc lời nói của người này đến ai đó để đến một nơi nào đó hoặc làm điều gì đó.
Một số từ vựng liên quan đến “invitation”
– Gifts: quà tặng
– Grateful: biết ơn
– Guest: khách mời
– Party: bữa tiệc
– The press conference: buổi họp báo
– Appointment: cuộc hẹn
– Bussiness trip : chuyến đi công tác
– Thoughtfull : ân cần, chu đáo
Một số cấu trúc và ví dụ với “ invitation”
Các ví dụ với “ invitation”
– The date, time, and address are printed on the invitation.
(Trên giấy mời có ghi thời gian và địa điểm của sự kiện.)
– Have you received any invitations to tomorrow’s party?
( Bạn có nhận được lời mời nào đến bữa tiệc ngày mai không?
– He was advised to accept an invitation to attend a seminar to gain more business knowledge.
( Anh ấy được khuyên là nên nhận lời mời đến tham gia buổi hội thảo để lấy thêm kiến thức về kinh doanh)
S+ invite+O( tân ngữ) + to V : mời ai làm gì
– I invited her to the party tonight.
( Tôi đã mời cô ấy đến buổi tiệc tối nay)
– His family invited me to stay with them for a few days.
( Gia đình anh ấy mời tôi ở lại với họ vài ngày)
S+ to be invited + to V : ai đó được mời làm gì.
– Are you invited to her wedding?
( Bạn có được mời đến đám cưới của cô ấy không?)
– I was invited to the press conference tomorrow.
( tôi đã được mời tham dự buổi họp báo ngày mai)
S+ invite+O +to/for + N : mời đến đâu hoặc lời mời cho việc gì đó
– They have invited all of us for a birthday party this weekend.
( Họ mời tất cả chúng tôi cho bữa tiệc sinh nhật vào cuối tuần này)
– She invites a lot of food critics to her restaurant to rate her dishes.
( Cô ấy mời rất nhiều nhà phê bình ẩm thực đến nhà hàng của cô ấy để đánh giá các món ăn của cô ấy)