Khi đã nắm rõ về các Mã ngành nghề kinh doanh Vận tải hành khách, Doanh nghiệp có thể chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định pháp luật để gửi lên Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty dự định đặt trụ sở.
Khách hàng muốn hoạt động kinh doanh vận tải hành khách nhưng chưa biết cách đăng ký chuẩn xác về Mã ngành. Vậy mã ngành nghề kinh doanh Vận tải hành khách là mã bao nhiêu? Thủ tục đăng ký thành lập ra sao? Khách hàng quan tâm vui lòng theo dõi bài viết để có thêm thông tin hữu ích.
Hoạt động vận tải hành khách là gì?
Hoạt động vận tải hành khách hoặc hàng hóa, theo tuyến cố định hoặc không, bằng các phương thức vận tải đường sắt, đường ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng sông, cảng hàng không, nhà ga đường sắt, bốc xếp và lưu giữ hàng hóa, kho bãi…
Ngành này cũng gồm: Hoạt động cho thuê phương tiện vận tải có kèm theo người điều khiển hoặc vận hành, dịch vụ bưu chính và chuyển phát.
Loại trừ:
– Sửa chữa hoặc thay thế lớn thiết bị vận tải, trừ ô tô, mô tô xe máy và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
– Xây dựng, bảo dưỡng và sửa chữa đường bộ, đường sắt, cảng biển, cảng sông và cảng hàng không được phân vào các nhóm 42110 (Xây dựng công trình đường sắt), 42120 (Xây dựng công trình đường bộ) và 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác);
– Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 4520 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác) và nhóm 4542 (Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy);
– Cho thuê phương tiện vận tải không kèm người điều khiển hoặc vận hành được phân vào các nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển).
Doanh nghiệp nên đăng ký Mã ngành nghề kinh doanh Vận tải hành khách nào?
Khi Doanh nghiệp muốn đăng ký Mã ngành nghề kinh doanh Vận tải hành khách có thể tham khảo một số mã ngành như:
4931: Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng đường bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện bằng nhiều phương thức (trừ xe buýt) như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng tuyến đường ray trên mặt đất hoặc tuyến ray trên cao, ôtô điện… Đặc thù của các phương thức vận tải này là chạy trên các tuyến đường theo lịch trình, giờ giấc cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
Nhóm này cũng gồm:
– Các tuyến đường chạy từ thành phố tới sân bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa;
– Hoạt động của đường sắt leo núi, đường cáp trên không… nếu một phần của hệ thống này đi qua nội, ngoại thành.
4932: Vận tải hành khách đường bộ khác
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
– Cho thuê xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác;
– Hoạt động của cáp treo, đường sắt trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi.
– Hoạt động quản lý điều hành vận tải hành khách.
Loại trừ:
– Cho thuê xe không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
– Vận chuyển của xe cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
– Vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng: Xe bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông lạnh;
– Vận tải hàng nặng, vận tải container;
– Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động chuyển đồ đạc;
– Cho thuê xe tải có người lái;
– Vận tải hàng hóa bằng xe động vật hoặc người kéo.
5011: Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm:
– Vận tải hành khách ven biển và viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
– Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan;
– Hoạt động của phà, tàu, xuồng taxi.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu, thuyền có kèm thủy thủ đoàn cho vận tải ven biển và viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh cá).
5012: Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm:
– Vận tải hàng hóa ven biển hoặc viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
– Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu…
Loại trừ:
– Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
– Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng biển);
– Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
5021: Vận tải hành khách đường thủy nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu thuyền có thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
5022: Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh vận tải hành khách
Khi đã nắm rõ về các Mã ngành nghề kinh doanh Vận tải hành khách, Doanh nghiệp có thể chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định pháp luật để gửi lên Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty dự định đặt trụ sở.
Tùy theo loại hình dự định thành lập mà hồ sơ yêu cầu sẽ có sự khác nhau, dưới đây chúng tôi hướng dẫn Khách hàng chuẩn bị hồ sơ theo loại hình công ty thành lập là công ty cổ phần. Theo đó, hồ sơ yêu cầu bao gồm:
– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
– Dự thảo Điều lệ Công ty;
– Danh sách cổ đông sáng lập;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực: Giấy CMND/CCCD còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân; Hoặc Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức ;
– Giấy uỷ quyền cho Luật LVN Group trong trường hợp sử dụng dịch vụ.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Sở kế hoạch và đầu tư
Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Luật LVN Group cung cấp dịch vụ thành lập Doanh nghiệp uy tín, chất lượng
Khách hàng khi tin tưởng sử dụng dịch vụ tại Luật LVN Group chúng tôi cam kết sẽ thực hiện theo đúng hợp đồng dịch vụ mà hai bên đã ký kết. Với dịch vụ thành lập Doanh nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng thực hiện các công việc như:
– Tư vấn các vấn đề pháp lý về thành lập công ty như:
+ Tư vấn đặt tên công ty và tra cứu tránh trùng lặp tên công ty hoặc nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu đã được bảo hộ tại Việt Nam;
+ Tư vấn về điều kiện đăng ký trụ sở của doanh nghiệp, về điều kiện trụ sở liên quan đến việc phát hành hóa đơn, kê khai thuế; tư vấn về ngành nghề kinh doanh của công ty, hướng dẫn, tư vấn thủ tục đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn, điều kiện về chứng chỉ, điều kiện sau cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty cổ phần;
+ Tư vấn về mức vốn của công ty, các điều kiện liên quan đến thủ tục góp vốn, thủ tục kê khai thuế, nghĩa vụ thuế, tính chịu trách nhiệm của công ty; tư vấn về chức danh của người đại diện theo pháp luật, trách nhiệm quyền và nghĩa vụ đối với người đại diện theo pháp luật;
– Hoàn thiện hồ sơ dựa trên giấy tờ Khách hàng cung cấp
– Nộp hồ sơ đến cơ quan chuyên môn
– Theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ và phản hồi khi có yêu cầu của cơ quan chức năng
– Nhận kết quả và gửi đến tay Khách hàng
– Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến hoạt động duy trì Doanh nghiệp sau này
Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về giải đáp thắc mắc liên quan đến Mã ngành nghề kinh doanh Vận tải hành khách. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác cần hỗ trợ hoặc báo giá sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ hotline: 1900.0191 để được bộ phận pháp lý doanh nghiệp tư vấn nhanh chóng.