Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Số định danh cá nhân gắn liền với công dân từ khi sinh ra cho đến khi mất đi và có vai trò quan trọng trong nhiều giao dịch dân sự, thủ tục hành chính của công dân. Mẫu thông báo số định danh cá nhân như thế nào?
Số định danh cá nhân là gì?
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Mã số này được dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Khi nào được cấp số định danh cá nhân?
– Công dân được cấp số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh.
– Trường hợp công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin hiện có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– Ngoài ra, trường hợp đã có số định danh cá nhân mà được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập lại số định danh cá nhân cho sau khi công dân đã thực hiện việc đăng ký hộ tịch liên quan đến thông tin về giới tính, năm sinh.
Mẫu thông báo số định danh cá nhân
Mẫu Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 59/2021TT-BCA) được in trực tiếp từ hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Công dân sử dụng Thông báo này để chứng minh nội dung thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
59/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021
Tỉnh/thành phố………..
Quận/huyện/thị xã…….. Xã/phường thị trấn……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
CÔNG AN …………………………………………………….
Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
1. Họ, chữ đệm và tên: ……. ………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………
3. Nhóm máu: ☐ O ☐ A ☐ B ☐ AB
4. Số định danh cá nhân:………………………………
5. Giới tính: ☐ Nam ☐ Nữ.
6. Tình trạng hôn nhân: ☐ Chưa kết hôn ☐ Đã kết hôn ☐ Ly hôn
7. Nơi đăng ký khai sinh: …………………………………
8. Quê quán:……………………………………………
9. Dân tộc:……………………………………………..
10.Tôn giáo: ………………………………………..
11. Quốc tịch: ☐ Việt Nam; Quốc tịch khác: ……………..
12. Nơi thường trú: ………………………………………………….
13. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………….
14. Họ, chữ đệm và tên cha: ……………………………………….
Họ, chữ đệm và tên mẹ: ……………………………………………..
Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng: ……………………………………..
Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có): ……………..
TRƯỞNG CÔNG AN (*)… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
– Mục (*): Công an cấp xã (hoặc Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) nơi công dân đăng ký thường trú.
– Thông bảo đúng theo thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– Trường hợp thông tin của công dân chưa đầy đủ thì yêu cầu công dân bổ sung để cập nhật, chỉnh sửa.
Tải (download)Mẫu Thông báo số định danh cá nhân
Cách tra cứu số định danh cá nhân
Mã số định danh chứa nhiều thông tin cá nhân mà cơ quan Nhà nước có thể truy xuất dễ dàng khi cần thiết. Để tra cứu mã số định danh cá nhân, bạn có thể dựa vào 2 cách như sau:
Cách 1: Tra cứu trên thẻ căn cước công dân
Đối với những người đã có Căn cước công dân thì số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên Căn cước công dân.
Cách 2: Tra cứu trên Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú
– Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ
https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/
– Chọn Đăng nhập, Chọn loại tài khoản muốn đăng nhập, tiến hành đăng nhập. Nếu chưa có tài khoản thì tiến hành Đăng ký
– Sau khi đăng nhập thành công vào mục Lưu trú, rồi tiến hành kê khai thông tin được yêu cầu. Trường hợp muốn biết Mã số định danh cá nhân thì kéo giao diện xuống ở mục Thông tin người thông báo.
Hủy số định danh cá nhân như thế nào?
– Trường hợp xác lập lại số định danh cá nhân do công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú yêu cầu công dân đó cung cấp giấy tờ, tài liệu hộ tịch chứng minh việc đã được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh để kiểm tra, xác minh, bổ sung vào hồ sơ quản lý và gửi yêu cầu đề nghị xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.
– Trường hợp hủy số định danh cá nhân đã xác lập cho công dân do có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú phải kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh và gửi yêu cầu đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.