Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
Ăn uống là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người do đó mà hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp đăng ký kinh doanh về dịch vụ ăn uống. Song khi đăng ký thành lập, nhiều công ty chưa biết Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống là bao nhiêu? Hiểu được vấn đề trên, Luật LVN Group biên soạn bài viết nhằm giải đáp các vướng mắc của Khách hàng.
Mã ngành Kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm những gì?
Ngành này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn, uống cho khách hàng tại chỗ trong đó khách hàng được phục vụ hoặc tự phục vụ, khách hàng mua đồ ăn uống mang về hoặc khách hàng đứng ăn tại nơi bán. Trong thực tế, tính chất đồ ăn uống được bán là yếu tố quyết định chứ không phải nơi bán.
Loại trừ:
– Hoạt động cung cấp thực phẩm chưa tiêu dùng ngay được hoặc thực phẩm chế biến nhưng chưa thể coi là món ăn ngay được phân vào ngành 10 (Sản xuất chế biến thực phẩm) và ngành 11 (Sản xuất đồ uống);
– Hoạt động bán hàng thực phẩm không do người bán hoặc cơ sở của họ tự chế biến, không được xem như một bữa ăn hoặc món ăn có thể tiêu dùng ngay được phân vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
Điều kiện kinh doanh dịch vụ ăn uống
Căn cứ theo Điều 28 và Điều 34 Luật an toàn thực phẩm 2010, cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ ăn uống cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có đăng ký ngành nghề kinh doanh doanh thực phẩm.
– Đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo quy định tại Điều 28 Luật này như:
+ Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
+ Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
+ Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
+ Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
+ Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
+ Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
+ Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
– Được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.
Như vậy, để mở cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thì phải thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể.
Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống
Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Doanh nghiệp có thể tham khảo Các mã ngành sau để đăng ký thành lập doanh nghiệp:
4633: Bán buôn đồ uống
Nhóm này gồm: Bán buôn đồ uống loại có chứa cồn và không chứa cồn.
561 – 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tới khách hàng, trong đó khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. Nhóm này cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong.
Cụ thể:
– Nhà hàng, quán ăn;
– Quán ăn tự phục vụ;
– Quán ăn nhanh;
– Cửa hàng bán đồ ăn mang về;
– Xe thùng bán kem;
– Xe bán hàng ăn lưu động;
– Hàng ăn uống trên phố, trong chợ.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động nhà hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải nếu hoạt động này không do đơn vị vận tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị khác.
Loại trừ: Hoạt động nhượng quyền kinh doanh đồ ăn được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
5621 – 56210: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng
Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, tại địa điểm mà khách hàng yêu cầu như tiệc hội nghị cơ quan, doanh nghiệp, đám cưới, các công việc gia đình khác….
5629 – 56290: Dịch vụ ăn uống khác
Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động nhượng quyền kinh doanh ăn uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc thi đấu thể thao hoặc những sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ thể. Đồ ăn uống thường được chế biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ, sau đó vận chuyển đến nơi cung cấp cho khách hàng;
– Cung cấp suất ăn theo hợp đồng, ví dụ cung cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí nghiệp vận tải hành khách đường sắt…;
– Hoạt động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự;
– Hoạt động của các căng tin và hàng ăn tự phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy, bệnh viện, trường học) trên cơ sở nhượng quyền.
– Hoạt động cung cấp suất ăn công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp.
563 – 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống
Nhóm này gồm: Hoạt động chế biến và phục vụ đồ uống cho khách hàng tiêu dùng tại chỗ của các quán bar, quán karaoke, quán rượu; quán giải khát có khiêu vũ (trong đó cung cấp dịch vụ đồ uống là chủ yếu); hàng bia, quán bia; quán cafe, nước hoa quả, giải khát; dịch vụ đồ uống khác như: nước mía, nước sinh tố, quán chè, xe bán rong đồ uống…
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống
Khách hàng chuẩn bị bộ Hồ sơ thành lập công ty bao gồm các giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.
– Điều lệ công ty kinh doanh dịch vụ ăn uống.
– Danh sách thành viên/cổ đông góp vốn.
– Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, các thành viên, cổ đông góp vốn.
– Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức.
– Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
– Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện)
Sau đó Doanh nghiệp nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Căn cứ theo Điều 36 Luật an toàn vệ sinh thực phẩm, hồ sơ xin Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Bản thiết kế mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh ATTP theo quy định.
– Bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm do đơn vị sản xuất kinh doanh.
– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống tại cơ sở do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp.
– Giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh ATTP của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống tại cơ sở.
– Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho quán ăn, nhà hàng, quán cafe, bếp ăn tập thể là Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở y tế.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm – Sở y tế kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và xuống kiểm tra thực tế điều kiện đảm đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định thì Sở y tế cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh.
Trên đây là một số chia sẻ của chúng tôi về giải đáp thắc mắc liên quan đến Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc khác cần hỗ trợ hoặc báo giá sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ hotline: 1900.0191 để được bộ phận pháp lý doanh nghiệp tư vấn nhanh chóng.