TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI 1900.0191 tư vấn và cập nhật quy định mới nhất của pháp luật về tuổi nghỉ hưu để Quý khách hàng tham khảo và sử dụng.
Con người sống và làm việc theo khả năng lao động của mình. Đến một độ tuổi nào đó, sức khỏe dần suy giảm và không thể tiếp tục lao động, làm việc được nữa và cần được nghỉ ngơi.
Quy định tuổi nghỉ hưu từ 2023
Điều kiện hưởng lương hưu được quy định tại điểm a khoản 1 điều 219 Bộ Luật Lao động 2019, có quy định:
“Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
4. Điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.”
Ngoài ra, quý vị cần lưu ý một số điểm sau:
– Người mà đủ 50 tuổi trở lên và đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội trở lên mà nghỉ việc, trong đó có đủ từ 15 năm làm việc về khai thác ở hầm lò thì được hưởng lương hưu.
– Đối với người mà bị nhiễm HIV/AIDS vì tai nạn rủi ro nghề nghiệp khi thực hiện nhiệm vụ được giao và có đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội là 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu.
– Người mà làm nghề hoặc công việc độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm hoặc đặc biệt độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm theo quy định và có thời gian làm việc ở nơi được phụ cấp khu vực là 0,7 trở lên từ đủ 15 năm. Đồng thời trước đó đóng 20 năm bảo hiểm xã hội trở lên, nữ đủ 50 tuổi đến 55 tuổi, nam đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi thì được hưởng lương hưu
– Đối với người là lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách tại xã, thị trấn, phường đã tham gi đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15-20 năm đóng bảo hiểm bắt buộc, độ tuổi đủ 55 tuổi thì được hưởng hưởng lương hưu.
Lưu ý: Nghỉ hưu phải đáp ứng hai điều kiện: thứ nhất là tuổi nghỉ hưu; thứ hai là số năm đóng bảo hiểm.
Cách tính tuổi nghỉ hưu
Đến nay, theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 có hiệu lực từ 01/01/2021 thì độ tuổi nghỉ hưu của lao động nam và lao động nữ sẽ tăng lên theo lộ trình. Cụ thể như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm | Tuổi nghỉ hưu | Năm | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 03 tháng | 2021 | 55 tuổi 04 tháng |
2022 | 60 tuổi 06 tháng | 2022 | 55 tuổi 08 tháng |
2023 | 60 tuổi 09 tháng | 2023 | 56 tuổi |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 04 tháng |
2025 | 61 tuổi 03 tháng | 2025 | 56 tuổi 08 tháng |
2026 | 61 tuổi 06 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 09 tháng | 2027 | 57 tuổi 04 tháng |
2028 | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 08 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 04 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 08 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 04 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 08 tháng | ||
2035 | 60 tuổi |
LÝ DO BẠN NÊN GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN HÀNG BẢO HIỂM XÃ HỘI 1900.0191
Tại Việt Nam, xác định tuổi nghỉ hưu là vấn đề được quan tâm. Tuy nhiên, để xác định khi nào nên nghỉ hưu để đảm bảo quyền lợi của người lao động thì không phải lúc nào người lao động cũng hiểu rõ. Do đó, khi cần tham vấn ý kiến của Luật sư về xác định tuổi nghỉ hưu các bạn có thể kết nối với TỔNG ĐÀI TƯ VẤN TUỔI NGHỈ HƯU 1900.0191 để các Luật sư của chúng tôi trợ giúp về mặt pháp lý. TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900.0191 của chúng tôi hoạt động 24/24 nên quý khách hàng có thể kết nối bất cứ lúc nào.
Lưu ý:
– Khách hàng có thể lựa chọn điện thoại cố định hoặc điện thoại di động và “KHÔNG” cần nhập mã vùng điện thoại khi gọi tới TỔNG ĐÀI 1900.0191.
Khi cần tư vấn, khách hàng hãy nhấc máy và GỌI TỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900.0191 để được các chuyên viên tư vấn của chúng tôi hỗ trợ.