Thủ tục Thành lập Công ty tại Nam Định Mới nhất 2023 2023

Điều kiện thành lập doanh nghiệp là những yêu cầu mà pháp luật quy định phải đáp ứng để có thể thành lập và đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp dưới một hình thức nào đó.

Nam Định không chỉ là mảnh đất gắn với truyền thống chăm chỉ, hiếu học mà còn là lựa chọn của rất nhiều cá nhân, tổ chức trong việc khởi nghiệp, phát triển kinh tế. Riêng trong 8 tháng đầu năm 2022 tại Nam Định có 705 doanh nghiệp, vốn đăng ký là 6.148 tỷ đồng. Để hỗ trợ cho các cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu Thành lập công ty tại Nam Định, chúng tôi thực hiện bài viết với những chia sẻ này, mời Quý vị theo dõi:

Giới thiệu về tỉnh Nam Định

Nam Định nằm ở phía Nam vùng đồng bằng sông Hồng, ở tọa độ 19o54’ đến 20o40’ vĩ độ Bắc và từ 105o55’ đến 106o45’ kinh độ Đông. Nam Định tiếp giáp với tỉnh Thái Bình ở phía Bắc, tỉnh Ninh Bình ở phía Nam, tỉnh Hà Nam ở phía Tây Bắc, giáp biển (vịnh Bắc Bộ) ở phía Đông.

Nằm ở trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng; tỉnh Nam Định có tiềm năng, lợi thế rất lớn chưa được khai thác hết cho đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.

Đặc biệt là: Lợi thế về nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, được đào tạo cơ bản, có chất lượng cao. Hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông mới được đầu tư khá đồng bộ, giúp rút ngắn khoảng cách và thời gian đi đến thủ đô Hà Nội cũng như cảng biển cửa ngõ quốc tế Hải Phòng chỉ còn khoảng 1 giờ đồng hồ.

Hạ tầng điện lực có công suất nằm trong Top dẫn đầu cả nước, luôn sẵn sàng đáp ứng tốt cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Vùng kinh tế biển của tỉnh rất giàu tiềm năng về phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ và hạ tầng đô thị. Tỉnh luôn đảm bảo an ninh, an toàn cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Các loại hình công ty thành lập tại Nam Định

Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh theo khoản 6 Điều 4 Luật Doanh nghiệp. Theo đó, khi Thành lập công ty tại Nam Định, Quý vị có thể lựa chọn một trong các loại hình công ty sau đây:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp.

– Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

– Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

– Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

– Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

– Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Nếu vẫn băn khoăn chưa biết thành lập công ty theo loại hình nào, Quý vị có thể liên hệ Luật LVN Group qua hotline 1900.0191 để được tư vấn cụ thể.

Điều kiện thành lập công ty tại Nam Định

Điều kiện thành lập doanh nghiệp là những yêu cầu mà pháp luật quy định phải đáp ứng để có thể thành lập và đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp dưới một hình thức nào đó, cụ thể như sau:

Thứ nhất: Điều kiện về chủ thể thành lập công ty

Mọi cá nhân, tổ chức không phân biệt quốc tịch và nơi cư trú đều có quyền thành lập công ty tại Việt Nam, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp như cán bộ, công chức, viên chức; người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;…

Thứ hai: Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh

Theo điểm a khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp, một trong những điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là ngành, nghề đăng ký thực hiện hoạt động kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.

Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh những ngành nghề đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với những ngành nghề thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật.

Thứ ba: Điều kiện về vốn thành lập công ty

Vốn của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký khi mở công ty. Tuy nhiên, đối với những ngành, nghề yêu cầu mức vốn tối thiểu để thành lập công ty thì bắt buộc phải đáp ứng.

Theo khoản 1 Điều 34 Luật Doanh nghiệp thì tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

– Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

– Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

Thứ tư: Điều kiện về tên công ty

Công ty là một bộ phận của doanh nghiệp, do đó, việc đặt tên công ty theo quy định về đặt tên doanh nghiệp. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

1/ Loại hình doanh nghiệp;

2/ Tên riêng.

Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật Doanh nghiệp

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Thứ năm: Điều kiện về trụ sở chính

Trụ sở chính phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định gồm số nhà, tên đường, tên phường/xã/thị trấn, tên quận/huyện/thị xã/TP thuộc tỉnh hoặc TP trung ương/tỉnh.

Thủ tục thành lập công ty tại Nam Định như thế nào?

Để Thành lập công ty tại Nam Định, Quý vị thực hiện theo hướng dẫn dưới đây của chúng tôi:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Người thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập mới gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu ban hành đính kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Danh sách thành viên đối với Công ty hợp danh, Công ty Trách nhiệm hữu hạn và danh sách cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần;

– Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của cá nhân, tổ chức. Ví dụ như bản sao công chứng chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu của cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức.

– Điều lệ công ty đối với Công ty hợp danh, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, với Công ty cổ phần;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính qua Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ tại cơ quan cấp phép

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải có văn bản thông báo về nội dung cần sửa đổi hoặc bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.

Trong trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không được chấp thuận, Cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối đăng ký doanh nghiệp thì cần có văn bản thông báo và nêu rõ lí do cho người thành lập doanh nghiệp.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp có thể nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Sau khi thành lập công ty tại Nam Định cần lưu ý gì?

Sau khi Thành lập công ty tại Nam Định, Quý vị cần lưu ý một số vấn đề như sau:

– Tiến hành góp vốn vào công ty: Có thể thực hiện góp vốn bằng tài sản hoặc tiền mặt. Tài sản được định giá theo sự thống nhất của doanh nghiệp, thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Khắc con dấu công ty: Công ty kinh doanh cần đặt khắc con dấu cho công ty, số lượng, hình thức con dấu sẽ do công ty tự quyết định. Tuy nhiên cần lưu ý là con dấu phải chứa tên công ty và mã số công ty.

– Thực hiện treo bảng hiệu: Cần đặt làm bảng hiệu công ty, bảng hiệu có thể thiết kế tùy theo ý của công ty tuy nhiên, phải đảm bảo có tên, địa chỉ, số điện thoại … đầy đủ. Sau đó doanh nghiệp treo bảng hiệu công ty đúng quy định.

– Thực hiện mua chữ ký số điện tử cho công ty: Các doanh nghiệp sau khi đi vào hoạt động đều cần mua chữ ký số điện tử để đóng thuế online. Doanh nghiệp cũng cần yêu cầu ngân hàng mở chức năng đóng thuế trực tuyến cho tài khoản ngân hàng của công ty. Sau đó, kế toán của công ty sử dụng chữ ký số để đóng thuế trực tuyến theo quy định.

– Đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty:  Mỗi công ty sau khi thành lập đều phải có tài khoản ngân hàng để thực hiện giao dịch. Chủ công ty cần mang theo con dấu công ty, CMND, giấy đăng ký doanh nghiệp đến ngân hàng để đăng ký mở tài khoản. Hơn nữa, phải lưu ý là phải báo số tài khoản lên cho Sở kế hoạch đầu tư.

Luật LVN Group đồng hành xuyên suốt quá trình thành lập công ty

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc cung cấp dịch vụ thành lập công ty, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng thực hiện các thủ tục này một cách nhanh chóng và chuẩn xác.

Quý khách hàng chỉ cần cung cấp những thông tin cần thiết liên quan đến việc thành lập công ty như tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn,….những vấn đề còn lại liên quan đến việc chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền sẽ được chúng tôi thực hiện từ A-Z.

Khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty do chúng tôi cung cấp quý khách hàng sẽ không phải mất thời gian cho việc thực hiện thủ tục thay vào đó có thể dùng khoảng thời gian đó cho nhiều việc khác nhau chuẩn bị cho công ty sắp đưa vào hoạt động của mình.

Khi cần hỗ trợ có thể liên hệ cho chúng tôi theo cách thức sau đây:

– Văn phòng HN: Phòng 301, Tòa nhà F4, Số 112 Phố Trung Kính, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.

Tel: 1900.0191   Email: lienhe@luatlvn.vn

– Văn phòng HCM: Phòng A-C2 Tầng 12, Block A, Tòa nhà Sky Center, số 10 Phổ Quang, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.

Tel: 1900.0191   Email: lienhe@luatlvn.vn

– HOTLINE: 1900.0191 – 1900.0191.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com