Cách tính lương nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội năm 2023 2023

Cách tính tiền bảo hiểm xã hội khi nghỉ ốm đau là vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được quy định của pháp luật về cách tính chế độ này. Để khách hàng hiểu rõ hơn về nội dung trên, Luật sư của tổng đài tư vấn luật 1900.0191 sẽ tư vấn để khách hàng tham khảo.

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Theo đó, nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, khi đủ điều kiện sẽ được hưởng các chế độ mà pháp luật bảo hiểm quy định. Hiện tại, không phải ai cũng biết cách tính lương khi hưởng chế độ ốm đau. Để giải đáp thắc mắc trên, khách hàng có thể kết nối trực tiếp với TỔNG ĐÀI TƯ VẤN & GIẢI ĐÁP THẮC MẮC BẢO HIỂM XÃ HỘI 1900.0191 để được tư vấn.

Pháp luật bảo hiểm đã quy định khác cụ thể về cách tính lương khi nghỉ ốm, tuy nhiên TỔNG ĐÀI TƯ VẤN BẢO HIỂM XÃ HỘI: 1900.0191 vẫn thường xuyên nhận được yêu cầu hỗ trợ cách tính. Do đó, TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT BẢO HIỂM:1900.0191 hiểu rằng cách tính tiền lương khi nghỉ ốm là một trong những quan tâm hàng đầu của người lao động. Bài viết sau đây sẽ cung cấp một số thông tin đến Quý khách hàng để Quý khách hàng hiểu thêm về quyền và lợi ích của mình.thông qua bài viết này.

Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về bảo hiểm xã hội quy định:

Thứ nhất: Điều kiện hưởng chế độ ốm đau

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.;

– Phải nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau dưới 7 tuổi và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.

– Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc các trường hợp trên

Tuy nhiên, không phải khi nào người lao động bị ốm đau cũng đủ điều kiện hưởng chế độ nêu trên. Một số trường hợp không được hưởng bao gồm: Tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy và một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thứ hai: Về cách tính mức hưởng chế độ ốm đau

Căn cứ tại Điều 28 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định:                                         

“ Điều 28. Mức hưởng chế độ ốm đau

1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.

2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:

a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm. […]

Một số lưu ý cho Quý khách hàng:

– Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm căn cứ vào số năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và/hoặc tính chất của công việc và/hoặc tính chất của bệnh tật;

– Việc xác định người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên để tính thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong 1 năm, được căn cứ vào nghề, công việc và nơi làm việc của người lao động tại thời điểm người lao  động bị ốm đau, tai nạn.Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật BHXH và được hướng dẫn cụ thể như sau: Trường hợp người lao động đã hưởng hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tiếp tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH bắt buộc.

Mọi vướng mắc độc giả vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận LUẬT SƯ TƯ VẤN BẢO HIỂM XÃ HỘI TRỰC TUYẾN1900.0191 hoặc gửi qua email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật LVN Group.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900.0191 – NƠI “NHẬN VỀ” KHÓ KHĂN CỦA QUÝ KHÁCH VÀ “TRAO ĐI” PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT TỐI ƯU CHO KHÁCH HÀNG

Chỉ cần Quý khách hàng tin tưởng, mọi khó khăn liên quan đến chế độ nghỉ ốm đau hưởng bảo hiểm xã hội đều được chúng tôi tiếp nhận và giải đáp trực tuyến, nhanh chóng, kịp thời cho Quý khách hàng. TỔNG ĐÀI TƯ VẤN BẢO HIỂM1900.0191, với đội ngũ chuyên viên, Luật sư giàu kinh nghiệm, tận tâm, tận tình, tâm huyết luôn luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và gỡ rối các vướng mắc cho Quý vị.

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN1900.0191ngoài tư vấn về Cách tính lương nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội còn quy định về các nội dung sau liên quan đến bảo hiểm xã hội bao gồm:

– Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau có tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần không ?;

– Thời gian hưởng chế độ ốm đau bao lâu?;

– Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau;

– Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau?;

– Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm những loại giấy tờ gì ?;

– Toàn bộ các vấn đề khác có liên quan đến pháp luật bảo hiểm xã hội ?;

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN 1900.0191 tư vấn tất cả các nội dung liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế với đội ngũ chuyên viên, luật sư hàng đầu, giàu kinh nghiệm tư vấn. Khi gọi tới tổng đài khách hàng sẽ giải đáp được mọi thắc mắc của mình đồng thời định hướng khách hàng giải quyết vụ việc.

Với tiêu chí phục vụ khách hàng những năm qua Công ty Luật LVN Group không ngừng khẳng định vị thế của mình trên mọi lĩnh vực pháp luật.

Hãy liên hệ tới TỔNG ĐÀI 1900.0191 để được hỗ trợ mọi vấn đề pháp luật!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com