Pháp luật hiện hành không còn quy định về hạn mức chi tiếp khách nữa và được tính theo việc đảm bảo chi phí hợp lý theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, ở mỗi doanh nghiệp để có thể giữ được sự tin tưởng, mối quan hệ lâu dài với đối tác cũng như để thỏa thuận trao đổi thông tin đi tới quyết định ký kết hợp đồng hợp tác thì ắt hẳn sẽ phải có những buổi tiếp khách. Tiếp khách cũng chính là thể hiện văn hóa của doanh nghiệp, thể hiện sự chuyên nghiệp khi làm việc với khách hàng của doanh nghiệp đó.
Chi phí tiếp khách là gì?
Chi phí tiếp khách là những khoản chi phí cho hoạt động tiếp khách trên thực tế của doanh nghiệp, với khoản chi này doanh nghiệp sẽ không tự do chi thế nào cũng được mà phải dựa trên pháp luật.
Trước đây, pháp luật quy định khoản chi cho tiếp khách không được vượt quá 15% trong trường hợp đối với các doanh nghiệp mới được thành lập, tổng chi quy định trong 03 năm đầu. Đối với doanh nghiệp đã thành lập có thời gian hoạt động từ 03 năm trở lên thì tổng số chi cho việc tiếp khách theo quy định không được vượt quá 10% với tổng số chi được phép trừ.
Pháp luật hiện hành không còn quy định về hạn mức chi tiếp khách nữa và được tính theo việc đảm bảo chi phí hợp lý theo quy định của pháp luật.
Trên đây là cách hiểu chi phí tiếp khách trong tiếng Việt, vậy chi phí tiếp khách tiếng Anh là gì?
Chi phí tiếp khách tiếng Anh là gì?
Chi phí tiếp khách tiếng Anh là Guest Cost hay Public relations expenses, PR expenses.
Chi phí tiếp khách trong tiếng Anh được hiểu là: Guest cost are expenses for the actual guest reception activities of the enterprise. For expenses on this issue, businesses will not be free to like how the expenses for guest will be specified by law.
Các cụm từ thường đi kèm với chi phí tiếp khách trong tiếng Anh
– Financial expenses – có nghĩa là chi phí tài chính
– Selling expenses – có nghĩa là chi phí bán hàng
– Liabilities must pay – có nghĩa là nợ phải trả
– Reimbursement – có nghĩa là hoàn ứng
– Regulations in reception costs – có nghĩa là quy định về chi phí tiếp khách
– Cost – là chi phí
Tiếp khách tiếng Anh là gì?
Tiếp khách tiếng Anh là hostess
Một số ví dụ thường được sử dụng với cụm từ chi phí tiếp khách tiếng Anh
Trong cuộc sống hàng ngày, từ chi phí tiếp khách được sử dụng rất phổ biến vì vậy chúng ta nên biết các trường hợp sử dụng từ chi phí tiếp khách tiếng Anh như sau:
– If an enterprise is considered to be reasonably spending on the expenses for guest reception, it is necessary to ensure that there are adequate lawful invoices and expenses for the reception of passengers actually generated from its own production and business activities.
Được hiểu là: Doanh nghiệp được coi là chi hợp lý cho chi phí tiếp khách thì cần đảm bảo được rằng có đầy đủ hóa đơn hợp pháp và khoản chi cho việc tiếp khách được phát sinh thực tế từ chính hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
– The guest entertainment expenses related to the production and business activities of the business will be applied before tax deduction if the business has complete records: sales invoices, value added invoices; have a certificate of service of the restaurant; detailed list of dishes,…
Được hiểu là: Các khoản chi phí tiếp khách liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được áp dụng tính trước khi trừ thuế nếu doanh nghiệp có đủ hồ sơ là: hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng; có phiếu xác nhận dịch vụ của nhà hàng; bảng kê khai chi tiết các món ăn,…
Trên đây là những thông tin có thể giúp Quý khách hàng trả lời được câu hỏi Chi phí tiếp khách tiếng Anh là gì? Với sự phát triển cùng với hội nhập quốc tế, những kiến thức tiếng Anh về các lĩnh vực khác nhau là điều rất cần thiết để trở thành công da toàn cầu. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết hữu ích với Quý khách hàng.
Để biết thêm thông tin liên quan chi phí tiếp khách tiếng anh là gì? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.