Chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký Kiểu dáng công nghiệp 2023

Chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký Kiểu dáng công nghiệp là việc chủ sở hữu của KDCN chuyển giao quyền sở hữu đối với KDCN đó cho một bên khác và được thực hiện tại Cục sở hữu trí tuệ.

Thủ tục chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký Kiểu dáng công nghiệp được thực hiện khi chủ sở hữu của kiểu dáng công nghiệp không còn nhu cầu đối với kiểu dáng công nghiệp đó nữa hoặc vì một lý do nào đó nên thực hiện chuyển nhượng cho bên khác.

Vì một lý do nào đó trong quá trình hoạt động kinh doanh, chủ sở hữu KDCN muốn chuyển nhượng lại Giấy chứng nhận đăng ký KDCN của mình cho một bên khác. Vì vậy, bên nhận chuyển nhượng cần hiểu rõ quy định cũng như thủ tục chuyển nhượng Giấy chứng nhận KDCN cho đúng. Vậy thủ tục chuyển nhượng Giấy chứng nhận KDCN ra sao, phần tiếp theo của bài viết dưới đây sẽ giải đáp vấn đề này.

>>>>> Tham khảo bài viết: Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp là gì?

Theo quy định tại Khoản 13 Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi bổ sung năm 2009, “Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này”.

Chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN là gì?

Chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN: là việc chủ sở hữu của KDCN chuyển giao quyền sở hữu đối với KDCN đó cho một bên khác. Việc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN phải thông qua hợp đồng chuyển nhượng được ký kết bởi các bên, và phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu công nghiệp.

Điều kiện chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký Kiểu dáng công nghiệp?

– Điều kiện đối với Giấy chứng nhận KDCN:

Vẫn còn đang trong thời hạn bảo hộ theo quy định của pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp đối với KDCN.

– Điều kiện đối với hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng:

+ Bên chuyển nhượng (chủ sở hữu) của Giấy chứng nhận đăng ký KDCN chỉ được chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN và quyền sở hữu liên quan trong phạm vi KDCN được bảo hộ.

+ Hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quan có thẩm quyền quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.

Nội dung hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN gồm những gì?

Có thể hiểu hợp đồng chuyển nhượng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc chuyển nhượng một hay nhiều đối tượng nào đó cho một hoặc nhiều bên khác. Hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN là sự thỏa thuận giữa các bên mà trong đó bên chuyển nhượng chuyển giao quyền sở hữu đối với KDCN đó cho bên nhận chuyển nhượng.

Một Hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN sẽ gồm các nội dung như sau:

– Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (Họ tên và địa chỉ đối với cá nhân; thông tin doanh nghiệp đối với công ty)

– Thông tin GCN đăng ký KDCN được chuyển nhượng

– Căn cứ chuyển nhượng

– Giá chuyển nhượng

– Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng

– Nội dung khác (nếu có) mà các bên thỏa thuận, với điều kiện không trái với quy định của pháp luật.

Hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng đơn đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký KDCN

Theo quy định tại Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi bổ sung năm 2009 thì “Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Luật này, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.”

Theo đó, quyền sở hữu công nghiệp đối với KDCN được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ qua nhà nước có thẩm quyền thông qua việc nộp đơn đăng ký theo quy định pháp luật tại cơ quan đó. Vì vậy hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN có hiệu lực khi được đăng ký tại Cục SHTT.

Hồ sơ chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN gồm những gì?

Để thực hiện, bên chuyển nhượng cần chuẩn bị các hồ sơ sau, gồm:

– Tờ khai đăng ký chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN (theo mẫu)

– Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN

– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký KDCN được chuyển nhượng

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu KDCN thuộc sở hữu chung.

– Giấy ủy quyền (nếu có)

– Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Thủ tục chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN thế nào?

Thủ tục chuyển Giấy chứng nhận đăng ký Kiểu dáng công nghiệp như sau:

Bước 1: Ký hợp đồng chuyển nhượng kiểu dáng công nghiệp

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận các điều khoản và ký kết hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN.

Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển nhượng tại Cục SHTT

Bên nhận chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ như đã liệt kê ở trên tại Cục SHTT, có thể nộp đơn trực tiếp tại địa chỉ văn phòng của Cục SHTT hoặc nộp đơn gửi qua đường bưu điện đến Cục SHTT,  hoặc nộp đơn trực tuyến (online).

Thời gian thực hiện thủ tục trên theo quy định của pháp luật là 02 tháng. Tuy nhiên căn cứ vào tình hình thức tế giải quyết hồ sơ tại Cục SHTT thì thời gian kéo dài hơn, từ 06-08 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ chuyển nhượng kiểu dáng tại Cục SHTT

– Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ thì Cục SHTT sẽ:

+ Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận KDCN cho cá nhân, tổ chức.

+ Tiến hành ghi nhận vào văn bằng bảo hộ thông tin chủ sở hữu mới, ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với KDCN và Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.

+ Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.

+ Cấp bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký KDCN

– Trường hợp hồ sơ đăng ký còn thiếu sót Cục SHTT sẽ: ra Thông báo dự định từ chối đơn yêu cầu chuyển giao, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối.

Chi phí, lệ phí chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN:

– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/01 văn bằng bảo hộ;

– Phí công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/1 Quyết định

– Phí đăng bạ quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/1 Văn bằng bảo hộ

Lưu ý: Chi phí nêu trên là lệ phí nộp cho cơ quan đăng ký là Cục SHTT. Chi phí này KHÔNG bao gồm phí dịch vụ (trường hợp sử dụng dịch vụ) của công ty tư vấn.

Dịch vụ chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN của LVN Group

Chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN cho khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Chúng tôi sẽ thực hiện các công việc sau đây:

– Tư vấn điều kiện chuyển nhượng cho khách hàng tham khảo;

– Tư vấn nội dung hợp đồng chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký KDCN và xây dựng hợp đồng khung cho khách hàng;

– Soạn thảo hồ sơ trên cơ sở thông tin khách hàng cung cấp và gửi đến khách hàng ký;

– Nộp hồ sơ tại Cục SHTT và theo dõi hồ sơ cho đến khi ra kết quả cuối cùng;

– Nhận bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký KDCN và chuyển trả lại cho khách hàng.

Quý khách có thể liên hệ với Luật LVN Group theo địa chỉ sau đây khi có nhu cầu cung cấp dịch vụ chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp.

Hotline tư vấn dịch vụ, báo giá: 0961.589.688 – 1900.0191

– Hotline liên hệ ngoài giờ hành chính: 1900.0191

– Tổng đài tư vấn pháp luật pháp lý về KDCN: 1900.0191

– Điện thoại khu vực miền Bắc: 1900.0191

– Điện thoại khu vực miền Nam: 1900.0191

– Email: lienhe@luatlvn.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com