Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không? 2023

Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Trong quá trình sử dụng đất thì thường phát sinh trường hợp người sử dụng đất muốn bán hoặc tặng cho phần đất mình đang quản lý. Nếu là đất phi nông nghiệp thì vấn đề này khá đơn giản, nhưng đối với nhóm đất nông nghiệp thì cần chú trọng một số lưu ý.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai năm 2013 có ghi nhận người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Đất không có tranh chấp;

– Đất không thuộc đối tượng bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Đất vẫn còn thời hạn sử dụng đất.

Như vậy, thông thường chỉ cần đủ 4 điều kiện cơ bản trên thì người sử dụng đất đã có thể tự do chuyển nhượng quyền sử dụng đây. Tuy nhiên, đây mới chỉ là điều kiện cơ bản, đòi hỏi yêu cầu bên nhận chuyển nhượng không thuộc trường hợp cấm nhận chuyển nhượng.

Theo đó, đối tượng cấm nhận chuyển nhượng được quy định tại điều 191 Luật đất đai 2013 như sau:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp pháp luật không cho phép chuyển nhượng.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không?

Việc chuyển nhượng đất nông nghiệp phải đáp ứng được những điều kiện sau:

– Đối với bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 179 Luật đất đai năm 2013 như sau:

Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật….”.

– Đối với bên nhận chuyển nhượng được quy định tại khoản 3 điều 191 Luật đất đai năm 2013 như sau:

“ 3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa

4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó”.

Như vậy, nếu đối tượng chuyển nhượng là đất trồng lúa thì đòi hỏi hộ gia đình, cá nhận nhận chuyển nhượng phải có hoạt động trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có xác nhận từ chính quyền địa phương nơi đó.

Nếu đối tượng chuyển nhượng là đất trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng thì bắt buộc phải là dân cư sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó thì mới có thể nhận chuyển nhượng,

Trình tự chuyển nhượng đất nông nghiệp

Bước 1: Hai bên tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực tại Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã của địa phương nơi có đất.

– Người chuyển nhượng mang các giấy tờ: Chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy tờ tùy thân như chứng minh thư, căn cước công dân…; giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu độc thân); sổ hộ khẩu.

– Người nhận chuyển nhượng mang các giấy tờ: Chứng minh thư hoặc căn cước công dân, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu độc thân), trường hợp nhận chuyển nhượng đất trồng lúa thì xin văn bản xác nhận ở địa phương nơi cư trú là có hoạt động sản xuất nông nghiệp trực tiếp; trường hợp nhận chuyển nhượng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thì đem theo sổ hộ khẩu để chứng mình địa chỉ thường trú trong cùng khu vực đó.

Bước 2: Đăng ký biến động đất tại văn phòng đăng ký đất đai

Sau khi công chứng xong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các bên sẽ tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành thực hiện các công việc sau:

– Trích lục bản đồ địa chính hoặc kiểm tra phần bản đồ địa chính do người sử dụng đất nộp;

– Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đồng thời xác minh thực địa trong trường hợp nhận thấy cần thiết;

– Cập nhật thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

– Gửi số liệu đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp.

Sau khi người sử dụng đất hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính theo quy định thì sẽ đến nơi tiếp nhận hồ sơ để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không?Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến tổng đài 1900.0191 để được hỗ trợ trực tiếp.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com