Di chúc hợp pháp là gì theo Bộ luật Dân sự? 2023

Di chúc là một trong những cơ sở để chia thừa kế sau khi người có tài sản chết và có nguyện vọng mong muốn để tài sản cho một cá nhân, một tổ chức bất kỳ. Di chúc phải đảm bảo các điều kiện của pháp luật thì mới được cho là hợp pháp

Chia thừa kế theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay có 02 hình thức đó là chia thừa kế theo di chúc và chia thừa kế theo pháp luật, việc chia thừa kế theo di chúc sẽ được ưu tiên thực hiện khi di chúc đó đảm bảo các điều kiện có hiệu lực của pháp luật.

Di chúc là gì?

Di chúc là văn bản hoặc lời nói thể hiện ý chí, nguyện vọng của mình về việc định đoạt, chuyển quyền sở hữu tài sản cho người khác sau khi chết và được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật dân sự, cụ thể là tại chương XXII Bộ luật Dân sự.

Ai có quyền được lập di chúc?

Theo Điều 625 Bộ Luật Dân sự, những người sau đây được lập di chúc:

– Người đã thành niên đáp ứng điều kiện khi lập di chúc là phải minh mẫn, sáng suốt, không bị cưỡng ép và nội dung của di chúc không trái với quy định của pháp luật. không trái đạo đức xã hội.

– Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi được cha, mẹ, người giám hộ đồng ý sẽ được lập di chúc.

Di chúc có 02 hình thức, đó là di chúc bằng văn bản và di chúc miệng.

– Di chúc bằng văn bản bao gồm: di chúc có người làm chứng, không có người làm chứng, di chúc có công chứng, di chúc có chứng thực.

– Di chúc bằng miệng chỉ được lập khi mà người lập di chúc bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản được. Nếu di chúc được lập mà sau 03 tháng người lập di chúc còn sống thì di chúc bằng miệng đó sẽ bị hủy bỏ.

Điều kiện để di chúc hợp pháp?

Căn cứ vào Điều 630 Bộ luật Dân sự, một bản di chúc được cho là hợp pháp khi”

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệngthể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Trên đây là các quy định của pháp luật về di chúc cũng như giải thích về thế nào là di chúc hợp pháp. Để hình dung rõ hơn về di chúc, mời quý độc giả tham khảo các nội dung tiếp theo của bài viết này.

Ví dụ di chúc hợp pháp?

Ông Nguyễn Văn A có tài sản thuộc quyền sở hữu riêng là một mảnh đất cùng sổ tiết kiệm. Ông A có ra Ủy ban nhân dân xã để lập di chúc để lại tài sản của mình cho con trai là anh Nguyễn Văn B, có sự chứng kiến của người có thẩm quyền và có chữ ký của ông cũng như của cán bộ có thẩm quyền ở Ủy ban nhân dân.

Như vậy, di chúc của ông A được lập theo hình thức có chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã và di chúc này là hợp pháp.

Thời điểm di chúc hợp pháp có hiệu lực?

Như định nghĩa đã nêu về di chúc thì cơ bản di chúc sẽ có hiệu lực sau khi người lập di chúc chết và cụ thể được quy định tại Điều 643 Bộ luật Dân sự:

“1. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.

2. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:

a) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;

b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.

3. Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.

4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.

5. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau

cùng có hiệu lực.”

Mẫu di chúc hợp pháp?

Một di chúc được cho là hợp pháp phải đảm bảo các điều kiện tại Điều 643 và phải có các nội dung chính như sau:

– Thời gian lập di chúc: ngày, tháng, năm.

– Thông tin người lập di chúc: họ tên, số chứng minh thư nhân dân, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú.

– Thông tin người/ tổ chức nhận di sản.

– Thông tin di sản để lại và nơi có di sản.

Quý vị có thể tham khảo mẫu di chúc: mẫu-di-chúc

Mọi thắc mắc về thế nào là di chúc hợp pháp hoặc cách thức lập di chúc, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với tổng đài 1900.0191 của Luật LVN Group để được giải đáp sớm nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com